Bài giảng Chính tả Lớp 3 - Quê hương

Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông.

Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài hè.
Theo Đỗ Trung Quân
pptx 20 trang Đức Hạnh 15/03/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chính tả Lớp 3 - Quê hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_chinh_ta_lop_3_que_huong.pptx

Nội dung text: Bài giảng Chính tả Lớp 3 - Quê hương

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
  2. MỤC TIÊU - Nghe, viết đúng bài chính tả “Quê hương” viết 3 khổ thơ đầu. - Làm đúng BT điền tiếng có vần et/oet (BT 2); làm đúng BT 3 a. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần et/oet. - HS có tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
  3. Chính tả Quê hương Tìm hiểu nội dung bài Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương ? - Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay, con diều biếc thả trên cánh đồng, con đò nhỏ khua nước ven sông, cầu tre nhỏ, nón lá nghiêng che, đêm trăng tỏ, hoa cau rụng trắng ngoài hè.
  4. Quê hương Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài hè. Theo Đỗ Trung Quân
  5. Chính tả (Nghe – viết): Quê hương • Lưu ý khi viết bài:
  6. Quê hương Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài hè. Theo Đỗ Trung Quân
  7. Bài tập 3 a) Viết lời giải cho các câu đố sau: Để nguyên, ai cũng lặc lè (Nặng) Bỏ nặng, thêm sắc – ngày hè chói chang. (Nắng) ( Là những chữ gì ?)
  8. Bài tập 3 b) Viết lời giải cho các câu đố sau: 1. Để nguyên – giữa đầu và mình Đổi sang dấu ngã sẽ thành bữa ngon cỗ cổ
  9. Củng cố - dặn dò : - Xem trước bài : Tiếng hò trên sông - Viết lại từ khó, mà em viết sai.