Bài giảng Khoa học Lớp 4 - Bài 18: Ôn tập Con người và sức khỏe

CÂU 8:
Hãy chọn nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?
a/ Gạo, bắp, khoai tây, bánh mì, khoai lang.
b/ Cá, thịt gà, đậu nành, tôm, cua.
c/ Lạc, mè, mỡ lợn, dừa.
d/ Rau cải, cà rốt, thanh long, khế, thơm
ppt 27 trang Đức Hạnh 11/03/2024 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học Lớp 4 - Bài 18: Ôn tập Con người và sức khỏe", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_khoa_hoc_lop_4_bai_18_on_tap_con_nguoi_va_suc_khoe.ppt

Nội dung text: Bài giảng Khoa học Lớp 4 - Bài 18: Ôn tập Con người và sức khỏe

  1. KHOA HỌC:
  2. KHOA HỌC: CÂU 1 CÂU 7 CÂU 13 CÂU 19 KẾT QUẢ CÂU 2 CÂU 8 CÂU 14 CÂU 20 CÂU 3 CÂU 9 CÂU 15 CÂU 21 TỔ 1 1009080706050403020100 CÂU 4 CÂU 10 CÂU 16 CÂU 22 TỔ 2 1009080706050403020100 CÂU 5 CÂU 11 CÂU 17 CÂU 23 TỔ 3 1009080706050403020100 CÂU 6 CÂU 12 CÂU 18 CÂU 24
  3. KHOA HỌC: CÂU 2: Trong quá trình sống, con người thải ra môi 100123456789 trường cái gì? a/ Phân, khí các bô níc, nước tiểu và mồ hôi? b/ Phân, nước tiểu, không khí? c/ Phân, nước tiểu, khí ô xy? BẮT ĐẦU Đ S X
  4. KHOA HỌC: CÂU 4: Những cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá 100123456789 trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường? a/ Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn? b/ Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết? c/ Bài tiết, hô hấp, tuần hoàn? BẮT ĐẦU Đ S X
  5. KHOA HỌC: CÂU 6: Hãy chọn nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột 100123456789 đường? a/ Gạo, bắp, khoai tây, bánh mì, khoai lang. b/ Cá, thịt gà, đậu nành, tôm, cua. c/ Lạc, mè, mỡ lợn, dừa. d/ Rau cải, cà rốt, thanh long, khế, thơm BẮT ĐẦU Đ S X
  6. KHOA HỌC: CÂU 8: Hãy chọn nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo? 100123456789 a/ Gạo, bắp, khoai tây, bánh mì, khoai lang. b/ Cá, thịt gà, đậu nành, tôm, cua. c/ Lạc, mè, mỡ lợn, dừa. d/ Rau cải, cà rốt, thanh long, khế, thơm BẮT ĐẦU Đ S X
  7. KHOA HỌC: CÂU 10: Có mấy nhóm chất dinh dưỡng? 100123456789 a/ 2 nhóm. b/ 3 nhóm. c/ 4 nhóm. d/ 5 nhóm. BẮT ĐẦU Đ S X
  8. KHOA HỌC: CÂU 12: Chất đạm có vai trò gì đối với cơ thể? 100123456789 a/ Xây dựng và đổi mới cơ thể. b/ Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu các vi ta min. c/ Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. BẮT ĐẦU Đ S X
  9. KHOA HỌC: CÂU 14: Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có vai trò gì đối 100123456789 với cơ thể? a/ Giúp cơ thể chống lại bệnh tật. b/ Tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. c/ Bảo đảm hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. d/ Cả 3 ý trên. BẮT ĐẦU Đ S X
  10. KHOA HỌC: CÂU 16: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm 100123456789 thực vật? a/ Để dễ tiêu hóa. b/ Giúp ta ăn ngon miệng. c/ Để cung cấp đầy đủ các chất bổ dưỡng quý cho cơ thể và dễ tiêu hóa. BẮT ĐẦU Đ S X
  11. KHOA HỌC: CÂU 18: Nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo để 100123456789 phòng bệnh gì? a/ Tim mạch, bướu cổ. b/ Tim mạch, cao huyết áp. c/ Mắt kém, vàng da. BẮT ĐẦU Đ S X
  12. KHOA HỌC: CÂU 20: Cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh ? 100123456789 a/ Bướu cổ. b/ Cao huyết áp. c/ Phù da. BẮT ĐẦU Đ S X
  13. KHOA HỌC: CÂU 22: Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm ? 100123456789 a/ Giữ được chất dinh dưỡng. b/ Được nuôi trồng, bảo quản, chế biến hợp vệ sinh. c/ Không bị nhiễm khuẩn, hóa chất, không gây ngộ độc cho người sử dụng. d/ Cả 3 ý trên. BẮT ĐẦU Đ S X
  14. KHOA HỌC: CÂU 24: Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, 100123456789 cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? a/ Phơi khô. b/ Ướp mặn. c/ Đóng hộp. d/ Câu a và b. BẮT ĐẦU Đ S X