Bài giảng KHTN 7 Sách Chân trời sáng tạo - Tiết 23, 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Nguyễn Thị Huệ

docx 10 trang Bích Hường 10/06/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng KHTN 7 Sách Chân trời sáng tạo - Tiết 23, 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Nguyễn Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_khtn_7_sach_chan_troi_sang_tao_tiet_23_24_vai_tro.docx

Nội dung text: Bài giảng KHTN 7 Sách Chân trời sáng tạo - Tiết 23, 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Nguyễn Thị Huệ

  1. GV: Nguyễn Thị Huệ Tổ: KHTN - NT Trường: THCS Lý Tự Trọng Tiết 23, 24 BÀI 28: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. - Dựa vào sơ đồ hoặc mô hình nêu được thành phần hóa học và cấu trúc, tính chất của nước. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu vể vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với sinh vật; thành phần hoá học, câu trúc và tính chất của nước. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận về vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. - Năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo: Giải quyết các vân đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để tìm hiểu về vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với sinh vật. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật; Nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Quan sát và mô tả được cấu trúc của nước. Lấy được ví dụ chứng minh nước không thể thiếu đối với sự sống. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ và giải thích được một số vấn để trong đời sống như ăn uống đầy đủ, hợp lí,... 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm chỉ, tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Có ý thức tìm hiểu và bảo vệ thế giới tự nhiên. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Phiếu học tập liên quan - Tranh ảnh, liên quan bài học - Video Tại sao chúng ta cần uống 2 lít nýớc mỗi ngày? - b7lZI6WQs - máy tính. 2. Học sinh: chuẩn bị trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 23: Hoạt động 1, hoạt động 2.1 Tiết 24: Hoạt động 2.3, hoạt động 3, hoạt động 4
  2. GV: Nguyễn Thị Huệ Tổ: KHTN - NT Trường: THCS Lý Tự Trọng 1. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. b) Tổ chức thực hiện Bước 1: GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Cho HS quan sát hình về cây trồng bị héo, chết do không được tưới nước, bằng kiến thức thực tế, trả lời: Tại sao nhiều loại cây trồng (lúa, ngô, cây ăn quả, ) không được tưới nước đầy đủ sẽ héo dần, thậm chí sẽ chết? Bước 2: HS Thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân HS dựa vào hiểu biết thực tế trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chưa đánh giá, dẫn dắt đặt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. 2. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2.1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật (40 phút) a) Mục tiêu: - HS nêu được tính chất, cấu trúc của phân tử nước. - HS nêu được vai trò của nước đối với các loài sinh vật. b) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm cụ thể như sau: + Nhóm chuyên gia 1,2,3: Học sinh làm việc nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK hoàn thành bảng hỏi 1 (10 phút) Bảng hỏi 1 H1. Em hãy cho biết nước có những tính chất gì? H2. Quan sát Hình 28.1, em hãy mô tả cấu trúc của phân tử nước?
  3. GV: Nguyễn Thị Huệ Tổ: KHTN - NT Trường: THCS Lý Tự Trọng H3. Em có nhận xét gì về sự phân bố của các electron trong phân tử nước? H4. Cho biết tính chất của phân tử nước. Vì sao phân tử nước có tính chất đó? + Nhóm chuyên gia 4,5,6: Học sinh làm việc nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK và hoàn thành bảng hỏi 2 (10 phút) Bảng hỏi 2 H5. Nước có những vai trò gì đối với sinh vật? Cho ví dụ. H6. Em hãy kể tên một số loài sinh vật sống trong môi trường nước. H7. Điều gì sẽ xảy ra đổi với cơ thể sinh vật khi thiếu nước kéo dài? Giải thích. + GV tạo các nhóm mảnh ghép bằng cách ghép ½ nhóm 1 với ½ nhóm 4, ½ nhóm 2 với ½ nhóm 5, ½ nhóm 3 với ½ nhóm 6 và giao nhiệm vụ cho các nhóm mảnh ghép sẽ trao đổi và thống nhất lại đáp án của 7 câu hỏi từ H1 H7 . Sau đó gọi ngẫu nhiên mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi và yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện theo nhiệm vụ được phân công. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung (nếu có). - Dự kiến sản phẩm: Bảng hỏi 1 H1. Em hãy cho biết nước có những tính - Nước là một chất lỏng không có hình dạng chất gì? nhất định, không màu, không mùi, không vị; có nhiệt độ sôi ở 100 °C và đông đặc ở 0 °C. - Nước là một dung môi hòa tan nhiều chất. - Nước có khả năng dẫn nhiệt, dẫn điện H2. Quan sát Hình 28.1, em hãy mô tả cấu - Cấu trúc của phân tử nước gồm 2 nguyên trúc của phân tử nước? tử hydrogen liên kết với 1 nguyên tử oxygen bằng liên kết cộng hóa trị. H3. Em có nhận xét gì về sự phân bố của các - Do nguyên tử oxygen có khả năng hút electron trong phân tử nước? electron mạnh hơn nên các electron dùng chung trong liên kết cộng hoá trị có xu hướng bị lệch về phía oxygen, H4. Cho biết tính chất của phân tử nước. Vì phân tử nước có tính phân cực. Do có hai sao phân tử nước có tính chất đó? đầu tích điện trái dấu nhau: oxygen của phân tử nước tích điện âm một phần, còn đầu hydrogen tích diện dương một phần. Bảng hỏi 2
  4. GV: Nguyễn Thị Huệ Tổ: KHTN - NT Trường: THCS Lý Tự Trọng H5. Nước có những vai trò gì đối với sinh * Những vai trò của nước đối với sinh vật: vật? Cho ví dụ. - Nước là thành phần cấu tạo nên TB và cơ thể. - Nước tham gia nhiều hoạt động sống khác nhau trong cơ thể sinh vật như: điều hoà thân nhiệt, là dung môi hoà tan và vận chuyển các chất, làm nguyên liệu và môi trường cho các phản ứng chuyển hoá các chất trong cơ thể - Nước là môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. H6. Em hãy kể tên một số loài sinh vật sống Các loài cá, tảo biển, mực, san hô, trai sông, trong môi trường nước. cua,.... H7. Điều gì sẽ xảy ra đổi với cơ thể sinh vật - Khi cơ thể sinh vật thiếu nước kéo khi thiếu nước kéo dài? Giải thích. dài, sinh vật yếu dần và chết. - Giải thích: Khi mất nước, cơ thể không còn cơ chế điều hòa thân nhiệt, các chất tan không thể hòa tan để thẩm thấu vào các cơ quan và tế bào, sự vận chuyển các chất bị ngừng trệ, các phản ứng chuyển hóa trong cơ thể không diễn ra, Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, hướng dẫn HS chốt kiến thức * GV mở rộng: Tại sao nước có thể làm dung môi hoà tan nhiều chất? - Nhờ có tính phân cực nên nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác. GV Giải thích rõ hơn về điện tích và tính phân cực của nước. * GV có thể cho HS quan sát hình minh hoạ bên dưới về hoạt động hoà tan muối của nước để cho HS thấy rõ sự liên kết giữa nước và các phân tử phân cực để hoà tan chúng. * Kết luận:
  5. GV: Nguyễn Thị Huệ Tổ: KHTN - NT Trường: THCS Lý Tự Trọng I. Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật 1. Tìm hiểu cấu trúc và tính chất của nước. a. Tính chất: - Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. - Sôi ở 100oC và động đặc ở 0oC. - Là dung môi hòa tan nhiều chất. - Có khả năng dẫn nhiệt, dẫn điện. b. Cấu trúc Nước được cấu tạo từ các phân tử nước: - Môi phân tử nước: + Cấu tạo tủ 1 nguyên tử Oxygen và 2 nguyên tử hydrogen. + Có tính phân cực do có 2 đầu tích điện trái dấu (đầu Hydrogen tích điện âm và đầu Oxygen tích điện dương). → Các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác. 2. Vai trò của nước .- Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật. - Nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều hoà thân nhiệt, dung môi hoà tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hoá. - Nước là môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. GV cho HS mở rộng: ? Thực trạng nước ở Việt Nam và trên thế giới hiện nay như thế nào?Giải pháp? - GV chiếu cho HS xem video Tại sao chúng ta cần uống 2 lít nước mỗi ngày? - b7lZI6WQs * GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần bài tập trắc nghiệm Câu 1. Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể sinh vật? A. 50%. B. 60%. C. 70%. D. 80%. Câu 2. Nước có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? 1. Vận chuyển các chất trong cơ thể sinh vật. 2. Tạo môi trường liên kết các thành phần khác nhau trong cơ thể. 3. Điều hoà thân nhiệt. 4. Tạo ra năng lượng cho cơ thể. 5. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể sử dụng. 6. Môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. 7. Môi trường hoà tan nhiều chất cần thiết. A. 4. B. 5. C .6. D. 7. Câu 3. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò A. Là dung môi hoà tan khí carbon dioxide. B. Là nguyên liệu cho quang hợp. C. Làm tăng tốc độ quá trình quang hợp. D. Làm giảm tốc độ quá trình quang hợp.
  6. GV: Nguyễn Thị Huệ Tổ: KHTN - NT Trường: THCS Lý Tự Trọng Câu 4. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phân tử nước? (1) Nước được cấu tạo từ hai nguyên tử oxygen liên kết với một phân tử hydrogen. (2) Trong phân tử nước, đầu oxygen tích điện âm còn đầu hydrogen tích điện dương. (3) Do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính lưỡng tính. (4) Nước có thể liên kết với một phân tử bất kì khác. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. - Đáp án: 1.C, 2.B, 3.B, 4.A ? Tại sao khi cơ thể đang ra mồ hôi, nếu có gió thổi ta sẽ có cảm giác mát hơn? - Nước mồ hôi mang theo nhiệt của cơ thể ra ngoài da và nhận nhiệt tỏa ra từ da. - Gió thổi, nước trong mồ hôi sẽ bay hơi nhanh → giảm nhiệt độ bề mặt cơ thể nên ta sẽ có cảm giác mát hơn GVBS: Khi sốt nên chườm hoặc lau người bằng nước ấm để tăng khả năng lưu thông máu và bay hơi tỏa nhiệt nhanh; không mặc nhiều áo, đắp kín chăn làm ngăn cản khả năng thoát nhiệt. ? Tại sao khi bị nôn, sốt cao, tiêu chảy, chúng ta cần phải bổ sung nước bằng cách uống dung dịch oresol? - Vì dung dịch này có thành phần chủ yếu là nước và các chất điện giải (muối khoáng). Bị nôn, sốt cao, tiêu chảy sẽ làm cơ thể mất 1 lượng lớn nước và các chất điện giải. Vì vậy, uống dung dịch Oresol có tác dụng bù lại các chất này cho cơ thể. 2.2: Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật a) Mục tiêu: Nêu được vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. b) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS hoạt động nhóm và trả lời bảng hỏi 3: (10 phút) Bảng hỏi 3 H8. Chất dinh dưỡng là gì? Sinh vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ những nguồn nào? H9. Ở sinh vật, các chất dinh dưỡng được chia thành những nhóm nào? Dựa vào đâu để chia thành các nhóm đó? H10. Chất dinh dưỡng có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Bước 2: HS Thực hiện nhiệm vụ học tập:- HS hoạt động nhóm đưa ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). - Sản phẩm dự kiến Bảng hỏi 3 H8. Chất dinh - Chất dinh dưỡng là những chất hóa học được cơ thể sinh vật hấp thu dưỡng là gì? Sinh từ môi trường nhằm cung cấp các nguyên liệu cấu tạo nên tế bào,
  7. GV: Nguyễn Thị Huệ Tổ: KHTN - NT Trường: THCS Lý Tự Trọng vật có thể lấy chất tham gia các phản ứng hóa sinh trong cõ thể, cung cấp năng lượng dinh dưỡng từ cho sự phát triển của sinh vật. những nguồn nào? - Sinh vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn (từ động vật, thực vật,...), phân bón,... H9. Ở sinh vật, các - Ở động vật, dựa vào vai trò của các chất dinh dưỡng, chất dinh chất dinh dưỡng dưỡng được chia thành bốn nhóm chính: carbohydrate (chất bột được chia thành đường), lipid (chất béo), protein (chất đạm), vitamin và chất khoáng. những nhóm nào? - Ở thực vật, dựa vào tỉ lệ có trong tế bào mà muối khoáng được chia Dựa vào đâu để thành 2 nhóm là nhóm chiếm tỉ lệ lớn (các nguyên tố đa lượng) như chia thành các C, H, O, N, P,... và nhóm chiếm tỉ lệ thấp (nguyên tố vi lượng) như nhóm đó? Fe, Cu, Zn, Cu,.... - Dựa vào tỉ lệ hoặc chức năng của các chất dinh dưỡng để phân chia các chất dinh dưỡng thành các nhóm khác nhau. H10. Chất dinh - Chất dinh dưỡng có những vai trò cấu tạo nên các hợp chất đặc trưng dưỡng có những cho tế bào và cơ thể. Các hợp chất đặc trưng này sẽ tham gia cấu tạo vai trò gì đối với cơ nên tế bào và cơ thể sinh vật. thể sinh vật? Bước 4: Đánh gí kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét và chốt nội dung về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. * Kết luận: II. Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. Các chất dinh dưỡng có vai trò - Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; - Cung cấp năng lượng; - Tham gia điều hoà các hoạt động sống của tế bào và cơ thể. Mở rộng: Vì sao cây thiếu Nitrogen thì có biểu hiện lá bị vàng? (cấu tạo chất diệp lục) ? Vì sao các cây trồng trong rừng không được tưới nước, bón phân vẫn phát triển xanh tốt? - Vì khi số lượng cây đủ lớn, hệ thực vật (rễ, lá) có khả năng giữ đất, giữ nước tốt, tạo nước ngầm; đồng thời cây có thể sử dụng nguồn khoáng chất có được từ chính sự phân hủy chất hữu cơ ở xác, chất thải của sinh vật (cành, lá mục, xác ĐV...) - Ứng dụng: tận dụng rác thải xanh làm phân bón hữu cơ. * chiếu hình ảnh một số trường hợp cây thiếu chất dinh dưỡng đối với 1 nhóm chất nhất định, cách nhận biết. * Nhu cầu sử dụng phân bón của một số loại cây, thời kì sinh trưởng khác nhau. * Tháp dinh dưỡng cho tuổi học đường. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) a) Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu nội dung bài học. b) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
  8. GV: Nguyễn Thị Huệ Tổ: KHTN - NT Trường: THCS Lý Tự Trọng - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần bài tập trắc nghiệm và tự luận trên PHT và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. Câu 1. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật? (1) Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật. (2) Cung cấp môi trường thuận lợi cho các phản ứng sinh hoá diễn ra. (3) Cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của cơ thể. (4) Giúp tái tạo các tế bào và làm lành vết thương. (5) Giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển. 6) Giúp điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh vật. A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 2: Cây trồng nào dưới đây cần nhiều phân đạm hơn những cây còn lại? A. Củ đậu. B. Lạc. C. Cà rốt. D. Rau muống. Câu 3: Cây trồng hấp thu các chất khoáng chủ yếu dưới dạng • A. Tinh thể • B. Các muối hòa tan • C. Các hợp chất hữu cơ • D. Các hợp chất vô cơ Câu 4. Tại sao phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi một số HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV kết luận về nội dung kết thức. - Sản phẩm Câu 1- C (ý 1,3,4,5), 2-D, 3-B Câu 4: Để cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng tránh thừa hoặc thiếu 1 nhóm chất dinh dưỡng nào đó. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (5 phút) a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu hỏi Bài 2: Hình bên mô tả ba người A, B, C đang ở các mức cân nặng khác nhau. Trong đó, người B có mức cân nặng bình thường. Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau:
  9. GV: Nguyễn Thị Huệ Tổ: KHTN - NT Trường: THCS Lý Tự Trọng a) Hình ảnh của người A và người C đang thể hiện vấn để gì? b) Theo em, vấn để đó có thể xuất phát từ những nguyên nhân nào? c) Để khắc phục được vấn đề trên, chúng ta cần có những biện pháp nào? Quan sát kích thước cơ thể thể của ba ngýời trong hình và đưa ra nhận xét Trả lời câu hỏi bài tập SGK/130. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - Sản phẩm dự kiến Bài 2: a) Hình ảnh của người A và người C đang thể hiện: người A bị thiếu cân, gầy; người C bị thừa cân, béo phì. b) Vấn để này có thể xuất phát từ những nguyên nhân: - Nguyên nhân bên ngoài ( nguyên nhân chủ quan): + Chế độ ăn không hợp lý, không cân đối các chất dinh dưỡng: ở người A, có thể họ đang nhịn ăn quá mức; còn người C đang ãn quá nhiều, lạm dụng các thực phẩm chứa nhiều dầu mỡ, đồ ăn nhanh,... + Chế độ vận động không hợp lý: Người A có thể đang vận động quá nhiều, quá sức; người C có thể lười vận động dẫn đến sự tích tụ mỡ thừa. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét và đưa ra kết luận. - Giao nhiệm vụ về nhà: + Ôn lại kiến thức bài học. + Làm các bài tập trong SGK vào vở bài tập. + Tìm hiểu trước nội dung bài 29: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật. NHIỆM VỤ VỀ NHÀ - HS học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK trang 130 và sách bài tập. - Tìm hiểu cách ủ phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt tại nhà. - Đọc và tìm hiểu bài mới. Bài 29. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật. TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT GIÁO VIÊN
  10. GV: Nguyễn Thị Huệ Tổ: KHTN - NT Trường: THCS Lý Tự Trọng