Bài giảng Lịch sử & Địa lí 8 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 2: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử & Địa lí 8 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 2: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_lich_su_dia_li_8_ket_noi_tri_thuc_chu_de_2_bao_ve.pptx
Nội dung text: Bài giảng Lịch sử & Địa lí 8 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 2: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
- KHỞI ĐỘNG Quan sát video clip, hãy cho biết video clip gợi cho các em biết đến bài hát nào? NƠI ĐẢO XA
- CHỦ ĐỀ 2 BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG GV dạy: Lớp dạy: 8/ ĐỊA LÍ 8
- LỚP PHẦN ĐỊA LÍ 8 CHỦ ĐỀ 2. BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG NỘI DUNG BÀI HỌC Các vùng biển và hải đảo Việt Nam 1 2 Đặc điểm môi trường và tài nguyên biển, đảo Những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo 3 vệ chủ quyền biển đảo Qúa trình xác lập chủ quyền biển đảo trong lịch sử Việt Nam 4 Luyện tập và vận dụng 5
- CĐ 2 1 CÁC VÙNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VIỆT NAM Quan sát hình 11.1 và kênh chữ SGK, hãy cho biết vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển của các quốc gia nào? Biển nước ta tiếp giáp với vùng biển của các nước Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xia, Bru-nây, Ma- lay-xia, Xing-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.
- CĐ 2 1 CÁC VÙNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VIỆT NAM Quan sát bản đồ, sơ đồ, cho biết vùng biển nước ta có diện tích bao nhiêu và gồm những bộ phận nào? - Vùng biển nước ta có diện tích khoảng 1 triệu km2. - Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.
- CĐ 2 1 CÁC VÙNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VIỆT NAM Quan sát Atlat tr4, 5 và thông tin trong bài, nêu tên và xác định trên bản đồ các huyện đảo của nước ta. Cả nước có 12 huyện đảo: Bạch Long Vĩ (Hải Phòng), Cát Hải (Hải Phòng), Cô Tô (Quảng Ninh), Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), Cồn Cỏ (Quảng Trị), Hoàng Sa (Đà Nẵng), Kiên Hải (Kiên Giang), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Phú Quý (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang), Trường Sa (Khánh Hòa), Vân Đồn (Quảng Ninh).
- CĐ 2 1 CÁC VÙNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VIỆT NAM - Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2, là một bộ phận của Biển Đông. - Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.
- CĐ 2 1 CÁC VÙNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VIỆT NAM - Cả nước có 12 huyện đảo: Bạch Long Vĩ (Hải Phòng), Cát Hải (Hải Phòng), Cô Tô (Quảng Ninh), Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), Cồn Cỏ (Quảng Trị), Hoàng Sa (Đà Nẵng), Kiên Hải (Kiên Giang), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Phú Quý (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang), Trường Sa (Khánh Hòa), Vân Đồn (Quảng Ninh).
- CĐ 2 2 ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BIỂN, ĐẢO VIỆT NAM Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK, trình bày đặc điểm môi trường biển nước ta. Nhìn chung, chất lượng môi trường nước biển Vùng biển ven bờ (ven bờ và xa bờ, ven các đảo và cụm đảo) đều còn khá tốt, hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép của Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam hiện hành. Vùng biển xa bờ
- CĐ 2 2 ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BIỂN, ĐẢO VIỆT NAM Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK, chứng minh môi trường biển đang có xu hướng suy giảm về chất lượng. Nêu nguyên nhân. - Lượng rác thải, chất thải trên biển tăng, nhiều vùng biển ven bờ bị ô nhiễm, số lượng nhiều loài hải sản Ô nhiễm biển giảm, một số hệ sinh thái (nhất là rạn san hô, cỏ biển,...) bị suy thoái,... - Nguyên nhân: sự gia tăng các nguồn thải từ đất liền, tình trạng xả thải ra biển chưa qua xử lí; các hệ sinh thái biển đang bị khai thác quá mức, thiếu tính bền vững dẫn đến tình trạng suy giảm đa dạng sinh học,... Xả chất thải xuống biển
- CĐ 2 2 ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BIỂN, ĐẢO VIỆT NAM Quan sát các hình ảnh và kiến thức đã học cho biết ô nhiễm môi trường biển gây ra những hậu quả gì? - Phá hoại môi trường Cá chết trên biển Vũng Áng sống của sinh vật, làm tuyệt chủng một số loại hản sản, sinh vật gần bờ. - Gây mất mỹ quan, ảnh hưởng lớn đến ngành du lịch. Ô nhiễm ở biển Vũng Tàu
- CĐ 2 2 ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BIỂN, ĐẢO VIỆT NAM Quan sát các hình ảnh và kiến thức đã học , nêu các biện pháp bảo vệ môi trường biển đảo nước ta. Trồng và bảo vệ rừng ngập mặn Tuyên truyền bảo vệ môi trường biển đảo Bảo vệ rạn san hô Tuyên truyền bảo vệ môi trường biển đảo Cải thiện tình trạng ô nhiễm ven bờ,... Dọn vệ sinh bãi biển
- CĐ 2 2 ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BIỂN, ĐẢO VIỆT NAM a. Đặc điểm môi trường vùng biển đảo - Môi trường biển đảo nước ta có đặc điểm đặc trưng là nước biển sạch và không khí trong lành. - Hiện nay, ở một số nơi đã xảy ra hiện tượng sạt lở bờ biển, tăng lượng chất thải gây ô nhiễm môi trường, suy giảm hệ sinh thái biển.
- CĐ 2 2 ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BIỂN, ĐẢO VIỆT NAM Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK, hãy kể tên các tài nguyên ở vùng biển, đảo nước ta. - Nhiều loài hải sản, trong đó có rất nhiều loài có giá trị kinh tế cao. Hải sản giá trị - Là nguồn cung cấp muối vô tận. Các khoáng sản có trữ lượng tương đối lớn như: dầu mỏ, khí tự nhiên, cát thuỷ tinh, ti-tan,... - Nguồn tài nguyên du lịch biển đặc sắc và đa dạng: các bãi biển đẹp, các vịnh biển,... Cát trắng Khánh Hòa
- CĐ 2 2 ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BIỂN, ĐẢO VIỆT NAM b. Tài nguyên vùng biển đảo - Khá phong phú và đa dạng. - Nhiều loài thuỷ sản cho giá trị kinh tế cao. - Là nguồn cung cấp muối vô tận. Các khoáng sản có trữ lượng tương đối lớn như: dầu mỏ, khí tự nhiên, cát thuỷ tinh, ti-tan,... - Nguồn tài nguyên du lịch biển đặc sắc và đa dạng: các bãi biển đẹp, các vịnh biển,...
- CĐ 2 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI PHÁT 3 TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN ĐẢO HOẠT ĐỘNG NHÓM Thời gian: 10 phút NHIỆM VỤ * NHÓM 1, 2, 3, 4: Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK, hãy: - Kể tên một số hoạt động khai thác tài nguyên vùng biển, đảo nước ta. - Phân tích những thuận lợi đối với phát triển kinh tế ở vùng biển Việt Nam. - Phân tích những khó khăn đối với phát triển kinh tế ở vùng biển Việt Nam. * NHÓM 5, 6, 7, 8: Quan sát các hình ảnh và kênh chữ SGK, hãy: - Phân tích những thuận lợi đối với bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. - Phân tích những khó khăn đối với bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
- CĐ 2 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI PHÁT 3 TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN ĐẢO Du lịch biển Đà Nẵng Cảng Sài Gòn Bão trên Biển Đông Tranh chấp chủ quyền Biển Đông
- CĐ 2 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI PHÁT 3 TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN ĐẢO Giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản, làm muối, khai Kể tên thác và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch biển,.... - Tài nguyên biển (sinh vật, khoáng sản,...) đa dạng, phong phú tạo điều kiện để phát triển nhiều ngành kinh tế biển. - Vị trí nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông, Thuận dọc bờ biển có nhiều vịnh biển kín để xây dựng các cảng nước lợi sâu,... là điều kiện để phát triển giao thông vận tải biển. NHÓM 1 - Nhiều bãi biển đẹp, nước biển ấm, chan hoà ánh nắng, nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển ven biển và trên các đảo,... tạo điều kiện để phát triển du lịch biển đảo. - Vùng biển nhiệt đới nước ta nhiều thiên tai, đặc biệt là bão. Những năm gần đây, biến đổi khí hậu đã tác động lớn tới thiên nhiên vùng biển đảo, gây khó khăn cho phát triển kinh tế biển Khó đảo. khăn - Cơ sở hạ tầng các vùng biển và hải đảo nhìn chung còn chưa đầy đủ và đồng bộ, không tương xứng với tiềm năng và thế mạnh biển đảo.
- CĐ 2 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI PHÁT 3 TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN ĐẢO a. Đối với phát triển kinh tế - Thuận lợi: Phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển đảo, khai thác khoáng sản biển. - Khó khăn: thiên tai: bão, nước dâng, sóng lớn, sạt lở bờ biển, cơ sở hạ tầng chưa đầy đủ và đồng bộ.
- CĐ 2 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI PHÁT 3 TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN ĐẢO Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển 1982 là cơ sở pháp lí để các quốc gia khẳng định và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp trên biển. Việt Nam đã kí kết Công ước này và được sự ủng hộ của nhiều quốc gia trên thế giới trong quá trình đấu tranh nhằm thực thi Công ước trên Biển Đông. -Việt Nam đã xây dựng được hệ thống luật và pháp luật làm cơ sở để bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp Thuận của đất nước trên Biển Đông, như: Luật Biển Việt Nam năm lợi 2012, Luật Biên giới Quốc gia năm 2003,... Việt Nam tích cực tham gia xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử trên Biển Đông (COC), kí một số thoả thuận và hiệp định về phân định và hợp tác trên biển với các nước láng giềng. NHÓ M 5 Tình hình an ninh, chính trị khu vực Đông Nam Á ngày càng ổn định, các nước ASEAN ngày càng đồng thuận trong cách ứng xử của các bên trên Biển Đông. Khó Tình trạng chồng lấn giữa vùng biển đảo của nhiều quốc gia đã dẫn đến những tranh chấp, ảnh hưởng đến tình hình khăn an ninh trên Biển Đông.

