Bài giảng Lịch sử Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Chương 7: Việt Nam từ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX - Bài 16: Việt Nam đưới thời Nguyễn (Nửa đầu thế kỉ XIX)

ppt 27 trang Lệ Hằng 25/10/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Chương 7: Việt Nam từ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX - Bài 16: Việt Nam đưới thời Nguyễn (Nửa đầu thế kỉ XIX)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_8_ket_noi_tri_thuc_chuong_7_viet_nam_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Chương 7: Việt Nam từ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX - Bài 16: Việt Nam đưới thời Nguyễn (Nửa đầu thế kỉ XIX)

  1. ừng các em tới tiết học hôm nay Chào m
  2. Em hãy cho biết di tích lịch sử trên gắn với triều đại phong kiến nào của nước ta? Trình bày hiểu biết của em về triều đại đó?
  3. TIẾT : VIỆT NAM DƯỚI THỜI NGUYỄN (NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX) 1. NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP VÀ CỦNG CỐ QUYỀN THỐNG TRỊ a. Sự thành lập Vương triều Nguyễn - Năm 1792, vua Quang Trung qua đời, Triều Tây Sơn suy yếu. - Năm 1802, Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn; lập triều Nguyễn, lấy niên hiệu Gia Long; đặt kinh đô ở Phú Ấn vàng Minh Mạng Xuân. => Triều đại PK quản lý lãnh thổ từ Bắc vào Nam VUA GIA LONG 1762 - 1820
  4. PhúPhú XuânXuân (Huế)
  5. ? Quan sát lược đồ hình 16.3, em có nhận xét gì về đơn vị hành chính thời Nguyễn?
  6. TIẾT : VIỆT NAM DƯỚI THỜI NGUYỄN (NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX) 1. NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP VÀ CỦNG CỐ QUYỀN THỐNG TRỊ Gia Về Long bộ luật đặt Gia ra lệLong: “tứ b Bộất” luậtlà: được ban hành 1815, lấy tên không đặt tể tướng, b. Nhà Nguyễn củng cố quyền thống trị là “Hoàng triều luật lệ”, gồm không21 quyển. lấy đỗ Nội trạng dung nguyên bộ luật , không lập hoàng hậu, - Nguyễn Ánh củng cố chế độ quân thể hiện rõ ý đồ bảo vệ quyền không phong đông cung chủ trung ương và thống nhất lãnh thổ. hành tuyệt đối của nhà vua và - Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành đề cao địa vị của quan lại và gia trưởng. Tuy nói tham khảo Luật Gia Long. các luật đời trước, nhưng - Chia đất nước thành 30 tỉnh và 1 phủ. trong thực tế bộ luật Gia Long - Nhà Nguyễn thực hiện chính sách đã dựa hẳnvào bộ luật nhà ngoại giao mềm dẻo với nhà Thanh, Thanh; những chi tiết thay đổi khước từ quan hệ với Âu-Mỹ và thi và bổ sung trong một số điều hành chính sách cấm đạo. luật chiếm một tỉ lệ không nhiều.
  7. Điều 223 ghi rõ: “ Phàm kẻ mưu phản và đại nghịch và những kẻ cùng mưu đều lăng trì xử tử“ Điều 225 quy định “ những người nói hay viết xúc phạm đến vua quan và nhà nước phong kiến đều bị xử chém “
  8. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI (5’) Ưu điểm và hạn chế của các chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn? Bài học về ngoại giao của nước ta hiện nay?
  9. 2. Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX THẢO LUẬN NHÓM (5’) - Nhóm 1: Tìm hiểu chính sách về nông nghiệp? - Nhóm 2: Tìm hiểu chính sách về thủ công nghiệp? - Nhóm 3: Tìm hiểu chính sách về thương nghiệp?
  10. 2. Tình hình kinh tê ́, xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX a. Kinh tế: *Nông nghiệp: - Thi hành chính sách quân điền ”Binh tài hai việc đã xong Lại còn lực dịch thổ công bây giờ - Khuyến khích khai hoang. Một năm ba bận công trình Hỏi rằng mọt sắt dân tình biết bao” - Địa chủ, cường hào bao Trích “Tố khuất khúc” của dân Sơn Nam chiếm ruộng. - Lụt lội, hạn hán xảy ra thường xuyên. Nông nghiệp không phát triển, đời sống ND không ổn đinh.
  11. “Oai oái như phủ Khoái xin cơm .”
  12. 2. Tình hình kinh tê ́, xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX *Thủ công nghiệp: - Nghề khai mỏ được đẩy mạnh. - Một số ngành, nghề không phát triển được do chính sách bế quan toả cảng, thợ giỏi bị bắt vào làm trong các quan xưởng.
  13. Cảnh chợ Mỹ Tho
  14. c. Về thương nghiệp + Nội thương phát triển xuất hiện nhiều thị tứ mới (Hội An- Quảng Nam) Ảnh:Thương cảng Hội An
  15. Chợ Sa Đéc
  16. 2. Tình hình kinh tê ́, xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX *Thương nghiệp: - Nội thương phát triển chậm - Ngoại thương: nhà nước độc quyền
  17. ? Nêu nét nổi bật về xã hội thời Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX? Các cuộc khởi nghĩa nổ ra gợi cho em suy nghĩ gì?
  18. 2. Tình hình kinh tê ́, xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX b. Xã hội - Cuộc sống nhân dân khổ cực. - Lực lượng: nông dân, thợ thuyền, binh lính, nhà nho, nhân dân các dân tộc thiểu số. - Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu bao gồm: Phan Bá Vành (1821-1827) ở Thái Bình, Lê Duy Lương (1833) ở Ninh Bình, Nông Văn Văn (1833-1835) ở Cao Bằng và Cao Bá Quát (1854-1856) ở Hà Nội.
  19. THẢO LUẬN CẶP ĐÔI (3’) ? Nhận xét của em về tình hình kinh tế xã hội triều Nguyễn đầu thế kỉ XIX?