Bài giảng Lịch sử Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Ôn tập giữa học kì II
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Ôn tập giữa học kì II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_lich_su_lop_8_ket_noi_tri_thuc_on_tap_giua_hoc_ki.ppt
Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Ôn tập giữa học kì II
- Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong ÔN TẬP GIỮA KÌ II các thế kỉ XVIII – XIX Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
- KHỞI ĐỘNG - Trên màn hình xuất hiện ảnh các nhân vật lịch sử tiêu biểu tương ứng với 3 nội dung ôn tập. - Em hãy cho biết tên và giới thiệu sự hiểu biết của em về một nhân vật lịch sử.
- Charles Darwin Isaac Newton Mikhail Vasilyevich Lomonosov Meiji Mutsuhito Tôn Trung Sơn Hàm Nghi
- ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
- I. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX Lập bảng thống kê những thành tựu và tác động chủ yếu của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX
- Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu Tác động KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HỌC XÃ HỘI KĨ THUẬT VĂN HỌC NGHỆ THUẬT
- Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu Tác động + Đầu TK XVIII, I. Niu-tơn -Thuyết vạn vật - Thay đổi lớn trong nhận thức của con hấp dẫn. người về vạn vật biển chuyển, vận động KHOA HỌC + Giữa TK XVIII, M. Lô-mô-nô-xốp - Định luật theo quy luật; TỰ NHIÊN bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. - Đặt cơ sở cho cuộc cách mạng vĩ đại + Giữa TK XIX, S. Đác-uyn - thuyết tiến hoá và trong kĩ thuật và công nghiệp. di truyền + Ở Đức, chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng - Lên án mặt trái của CNTB; phản ánh L. Phoi-ơ-bách và G. Hê-ghen. khát vọng xây dựng một xã hội mới không + Ở Anh, học thuyết kinh tế chính trị của A. có chế độ tư hữu và không có bóc lột; Xmít và D. Ri-các-đô. - Hình thành cương lĩnh của giai cấp công KHOA HỌC + Chủ nghĩa xã hội không tưởng của C. H. nhân trong cuộc đấu tranh chống CNTB. XÃ HỘI Xanh Xi-mông, S. Phu-ri-ê (Pháp) và R. Ô-oen (Anh). + Giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa xã hội khoa học do C. Mác và Ph. Ăng-ghen sáng lập.
- Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu Tác động + Năm 1807, Phơn-tơn (Mỹ) đã chế tạo tàu - Tạo nên cuộc cách mạng công nghiệp, thuỷ động cơ hơi nước. làm tăng năng suất lao động, + sử dụng lò cao trong luyện kim, tìm ra các - Nhiều trung tâm công nghiệp xuất hiện, nguyên liệu mới (thép, nhôm). - Giao thông vận tải phát triển mạnh. KĨ THUẬT + Phát minh ra điện -> động cơ điện, điện thoại, vô tuyến điện, sử dụng năng lượng điện. + Phát minh ra động cơ đốt trong -> sự ra đời ô tô, máy bay, ngành khai thác dầu mỏ. + TK XIX, phân hoá học, máy kéo chạy bằng hơi nước, máy cày nhiều lưỡi, máy gặt đập
- Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu Tác động + TK XVIII - XIX phát triển rực rỡ, đặt nền móng cho văn học hiện đại. Tiêu biểu là: Tấn trò đời của H. Ban-dắc; Nhà thờ Đức Bà Pa-ri, Những người khốn khổ của Vích-to Huy-gô (Pháp); Chiến tranh và hoà VĂN HỌC - Góp phần lên án và bình của Lép Tôn-xtôi (Nga)... vạch trần những tệ + Nhiều nhà văn, nhà thơ lớn để lại dấu ấn sâu sắc: A. Pu-skin (Nga); nạn, bất công trong Ph. Si-lơ, Giô-han Gớt (Đức); W. Thác-cơ-rê, S. Đích-ken (Anh) xã hội đương thời; - Thức tỉnh, khích lệ - Lĩnh vực âm nhạc: người dân nhất là + Thế kỉ XVIII: W. Mô-da (Áo), S. Bách (Đức) mẫu mực cổ điển. người lao động nghèo + Thế kỉ XIX: L. Bét-thô-ven (Đức), Ph. Sô-panh (Ba Lan), P. I. Trai- khổ đấu tranh cho cốp-xki (Nga).... tràn đầy tính lãng mạn NGHỆ cuộc sống tự do, hạnh - Lĩnh vực kiến trúc: Cung điện Véc-xai (Pháp) được hoàn thành đầu THUẬT phúc. thế kỉ XVIII là công trình kiến trúc đồ sộ, lộng lẫy. - Lĩnh vực hội họa: TK XVIII - XIX tiêu biểu là Gi. Đa-vít, Ơ. Đơ- la-croa (Pháp); Ph. Gôi-a (Tây Ban Nha); I. Lê-vi-tan (Nga);V.Van Gốc(Hà Lan)...
- II. Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. - Xác định vị trí các khu vực và kể tên các nước châu Á ở từng khu vực trên lược đồ. - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- Đại Thanh năm 1890 Lược đồ các khu vực của Châu Á năm 2002
- Câu 1. Nhận định nào phản ánh đúng về đặc điểm tình hình chính trị Trung Quốc cuối thế kỉ XIX? A. Là nước rộng lớn, giàu tài nguyên khoáng sản và đông dân nhất thế giới. B. Sớm trở thành mục tiêu xâm lược của các nước đế quốc phương Tây. C. Chế độ phong kiến Mãn Thanh đang khủng hoảng, suy yếu trầm trọng. D. Từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước nửa phong kiến, nửa thuộc địa. ĐÁP ÁN D
- Câu 2. Đầu thế kỉ XX, Trung Quốc bị các nước đế quốc nào xâm chiếm? A. Anh, Pháp, Đức, Mĩ, Nga, Nhật. B. Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Mĩ. C. Anh, Pháp, Đức, Nga, Nhật. D. Anh, Pháp, Đức, Mĩ, Bồ Đào Nha. ĐÁP ÁN C
- Trung Quốc bị các nước đế quốc xâu xé
- Câu 3. Đại diện ưu tú của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc là ai? A. Hồng Tú Toàn. B. Tôn Trung Sơn. C. Khang Hữu Vi. D. Lương Khải Siêu. ĐÁP ÁN B
- Câu 4. Học thuyết Tam dân có nội dung cơ bản là gì? A. Nhân dân tự do – Xã hội bình đẳng – Đời sống bác ái. B. Dân tộc độc lập – Dân quyền dân chủ - Dân sinh bác ái. C. Xã hội công bằng, nhân dân làm chủ, đời sống văn minh. D. Dân tộc độc lập, Dân quyền tự do, Dân sinh hạnh phúc. ĐÁP ÁN D
- Câu 5. Cách mạng Tân hợi năm 1911 có tính chất là A. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản. B. một cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. C. cuộc nội chiến giữa giai cấp tư sản và thế lực phong kiến. D. một cao trào đấu tranh của quân chúng nhân dân. ĐÁP ÁN A
- Nối tên nước với đặc điểm để biết đặc điểm chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản Tên nước Đặc điểm ĐỨC Chủ nghĩa đế quốc thực dân PHÁP Xứ sở của các ông vua công nghiệp ANH Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến MĨ Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi NHẬT BẢN Đế quốc phong kiến quân phiệt
- Cờ hoàng gia của Thiên hoàng Lược đồ đế quốc Nhật Bản đầu thế kỉ XX
- III. Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm - Hoạt động “Tranh biện”

