Bài giảng môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 12: Một số vật liệu
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 12: Một số vật liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_12_mot_so_vat.doc
Nội dung text: Bài giảng môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 12: Một số vật liệu
- Ngày soạn: Ngày giảng BÀI 12: MỘT SỐ VẬT LIỆU ( 02 tiết) 1. Kiến thức: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu. - Đề xuất được phương án tìm hiểu tính chất của một số vật liệu. - Nêu được cách sử dụng vật liệu tiết kiệm, an toàn, hiệu quả. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, sử dụng vật liệu tiết kiệm, an toàn, hiệu quả. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để đề xuất được phương án, thiết kế và thực hiện thí nghiệm để tìm hiểu tính chất của một số vật liệu; hợp tác để giải quyết vấn đề dựa vào tính chất của vật liệu để làm những vật dụng mong muốn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đềsử dụng vật liệu tiết kiệm, an toàn, hiệu quả. * Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận biết KHTN: + Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng. + Nêu được cách sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả. - Tìm hiểu tự nhiên: + Chuẩn bị, tiến hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét về khả năng dẫn nhiệt, dẫn điện của vật liệu. - Năng lực vận dụng + - Lấy được ví dụ về vật dụng, chỉ ra những vật liệu làm ra chúng và ngược lại. + Thực hiện thu gom rác thải theo chu trình 3R và tái sử dụng đồ dùng trong gia đình để góp phần bảo vệ môi trường. + Thực hiện sử dụng vật liệu tiết kiệm, hạn chế sử dụng các vật liệu gây độc hại cho môi trường. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng. - Trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm để tìm hiểu tính chất của một số vật liệu. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu tính chất của một số vật liệu. (Tiết 26) II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh về các vật dụng mũi tên bằng đá, đồ gốm, một số vật dụng trong gia đình. - Phiếu học tập số 1, số 2, số 3, số 4 (phần phụ lục). - Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm xác định khả năng dẫn điện của vật liệu: Bộ mạch điện (nguồn, công tắc, bóng đèn), các vật dụng bằng kim loại, nhựa, gỗ, cao su, thủy tinh, gốm sứ.
- - Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm xác định khả năng dẫn nhiệt của vật liệu: Bát sứ, các thìa bằng kim loại, gỗ, sứ, nhựa. - HS poster về chu trình 3R theo 4 nhóm đã phân công trước. - Đoạn video hướng dẫn phân loại chất thải rắn - Tuyên truyền môi trường 2020 – Youtube - III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh một số vật dụng và cho biết vật liệu tạo ra chúng. c) Sản phẩm: Câu trả lời các đội chơi. d) Tổ chức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh một số vật dụng để học sinh quan sát, thảo luận, tổ chức cho HS chơi trò chơi, chia lớp thành 4 đội. - Luật chơi: Sau thời gian 3 phút đội nào làm đúng và nhanh nhất đội đó sẽ chiến thắng (sử dụng bảng phụ) - GV nhận xét và chốt lại nội dung dựa vào tính chất của vật liệu để tạo ra đồ vật phù hợp với mục đích sử dụng từ đó GV vào bài mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vật liệu. a) Mục tiêu: - Xác định được các vật dụng được làm ra từ vật liệu. - Kể tên được một số vật liệu tự nhiên, vật liệu do con người tạo ra. - Lấy được ví dụ về một số vật dụng có thể làm bằng nhiều vật liệu khác nhau b) Nội dung: - Hoàn thành câu 1 trong phiếu học tập số 1 theo nhóm: Từ các vận dụng cho sẵn, xác định vật liệu làm ra chúng và xác định những vật liệu này có sẵn trong tự nhiên hay do con người làm ra. - HS thảo luận theo nhóm (có 4 nhóm) để hoàn thành câu 2 và câu 3 trong phiếu học tập số 1. • Câu 2. Lấy 2 ví dụ về một vật dụng có thể làm bằng nhiều vật liệu. • Câu 3. Lấy 2 ví dụ về việc sử dụng một vật liệu làm ra được nhiều vật dụng khác nhau. c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - Câu 1 trong phiếu học tập số 1: Vật liệu Vật liệu trong tự nhiên Đồ dùng tạo ra đồ dùng hay con người tạo ra
- Lốp xe Cao su Vật liệu con người tạo ra Bàn ghế Gỗ Vật liệu trong tự nhiên Cốc Thủy tinh Vật liệu con người tạo ra Chậu Nhựa Vật liệu con người tạo ra Bát đĩa Gốm, sứ Vật liệu con người tạo ra Thìa, dĩa Kim loại Vật liệu con người tạo ra - HS tìm kiếm thông tin, đọc tài liệu, nghiên cứu sách giáo và thảo luận theo nhóm (có 4 nhóm) để hoàn thành câu 2 và câu 3 trong phiếu học tập số 1, đáp án có thể là: •Câu 2: Lấy 2 ví dụ về một vật dụng có thể làm bằng nhiều vật liệu. Ví dụ 1: Xoong được làm ra từ kim loại, nhựa (phần tay cầm), thủy tinh (phần vung) Ví dụ 2: Bàn học được làm ra từ gỗ, nhựa, sắt. •Câu 3: Lấy 2 ví dụ về việc sử dụng một vật liệu làm ra nhiều vật dụng khác nhau. Ví dụ 1: Kim loại có thể sử dụng làm dây dẫn điện, cửa, thìa, dao, dĩa, xoong, Ví dụ 2: Nhựa có thể sử dụng làm chậu, bát, thìa, bình nước, hộp đựng thức ăn, d) Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Vật liệu - GV giao phiếu học tập số 1 cho mỗi nhóm - HS: Các nhóm thảo luận, hoàn thành và yêu cầu hoàn thành câu 1. phiếu.
- - GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày - HS: Trình bày, nhận xét và bổ sung. bảng, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV chốt lại kiến thức các vật dụng được làm ra từ vật liệu tự nhiên và vật liệu do con người tạo ra. - GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi và - HS: Thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án trả lời các câu 2, câu 3 trong phiếu 1. và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho - HS: Trả lời, nhận xét và bổ sung. cặp của mình trình bày, các cặp khác bổ sung thêm câu trả lời. - GV nhận xét, chốt nội dung KL: Một số vật dụng có thể làm bằng nhiều vật liệu khác nhau và có thể sử dụng một vật liệu làm ra được nhiều vật dụng khác nhau. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của vật liệu. a) Mục tiêu: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của vật liệu b) Nội dung: - Hoạt động theo nhóm, HS nghiên cứu nội dung SGK chuẩn bị dụng cụ, tiến hành thí nghiệm về khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt của vật liệu. - Các nhóm quan sát hiện tượng khi thực hành thí nghiệm và điền kết quả quan sát được vào phiếu học tập. c) Sản phẩm: - Quá trình hoạt động nhóm: Thao tác chuẩn, tiến hành thí nghiệm về khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt của vật liệu. - Quan sát tỉ mỉ hiện tượng khi thực hành thí nghiệm và điền chính xác kết quả quan sát được vào phiếu học tập số 2,3. - Đáp án phiếu học tập số 4 HS đưa ra có thể: •Câu 1. Để làm chiếc ấm điện đun nước, người ta đã sử dụng vật liệu: + Kim loại để làm dây dẫn điện vì kim loại dẫn điện. + Nhựa để bọc dây điện, tránh điện giật khi tiếp xúc. Nhựa để làm tay cầm để tránh bị bỏng khi tiếp xúc. Vì nhựa không dẫn điện, dẫn nhiệt kém. + Thân ấm có thể làm bằng kim loại hoặc thủy tinh. •Câu 2. Hoàn thành bảng sau: Đồ vật Vật liệu Tính chất Công dụng Kim loại Có ánh kim, dẫn điện tốt, dẫn Đun nấu nhiệt tốt, cứng và bền.
- Thủy tinh Trong suốt, dẫn nhiệt kém, Làm thí nghiệm, không dẫn điện, cứng nhưng đựng hóa chất giòn, dễ vỡ. Nhựa Dẻo, nhẹ, không dẫn điện, dẫn Làm đồ chơi nhiệt kém, dễ bị biến dạng nhiệt. Gốm, sứ Cứng, không thấm nước, dẫn Pha trà nhiệt kém, hầu như không dẫn điện, cứng nhưng giòn, dễ vỡ Cao su Đàn hồi, bền, không dẫn điện, Làm găng tay không dẫn nhiệt, không thấm nước. Gỗ Bền, không dẫn điện, không Làm bàn ghế dẫn nhiệt, dễ cháy. •Câu 3. Sử dụng một số đồ dùng trong gia đình sao cho an toàn (tránh bị bỏng, tránh bị điện giật, ) cần: + Vật dụng dẫn điện phải có bọc cách điện để tránh bị điện giật. + Vật dụng dẫn nhiệt phải có phần lót, phần cầm nắm cách nhiệt để tránh bị bỏng. + Vật dụng bằng thủy tinh, gốm sứ thận không làm vỡ để tránh gây thương tích. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS II. Tính chất và ứng dụng của vật liệu. 1. Tìm hiểu khả năng dẫn điện của vật - GV: LTiến hành thí nghiệm cho HS quan liệu sát - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + Hoạt động theo nhóm (4 nhóm), yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK chuẩn bị dụng cụ, tiến hành thí nghiệm về khả năng dẫn điện của vật liệu. + Các nhóm quan sát hiện tượng khi thực hành thí nghiệm và điền kết quả quan sát được vào phiếu học tập số 2. - GV gọi đại diện một nhóm báo cáo kết - HS: Báo cáo quả thí nghiệm của mình, các nhóm còn lại
- nhận xét và bổ sung. - GV: Nhận xét và bổ sung - HS: Các nhóm trình bày, bổ sun - GV tổng kết lại kiến thức KL: Dựa khả năng dẫn điện của vật liệu để lựa chọn vật liệu làm những vật dụng mong muốn và biết cách sử dụng vật liệu an toàn. 2. Tìm hiểu khả năng dẫn nhiệt của vật liệu - GV giao nhiệm vụ học tập: Hoạt động - Các nhóm quan sát hiện tượng khi theo nhóm HS nghiên cứu nội dung thực hành thí nghiệm và điền kết quả SGK chuẩn bị dụng cụ, tiến hành thí quan sát được vào phiếu học tập số 3. nghiệm về khả năng dẫn nhiệt của vật liệu (có sự giám sát và hướng dẫn của giáo viên), quan sát điền kết vào phiếu học tập số 3 - GV nhận xét về hoạt động của các -HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. nhóm tìm hiểu về khả năng dẫn nhiệt của một số vật liệu. GV tổng kết và chốt lại kiến thức mỗi loại vật liệu có tính chất khác nhau, cần dựa vào tính chất này để lựa chọn vật liệu làm những vật dụng mong muốn, sau đó đưa ra bảng tính chất, ứng dụng của một số vật liệu thông dụng. Kết luận: Kim loại dẫn nhiệt tốt. Sử dụng một số đồ dùng trong gia đình sao cho an toàn .Vật dụng dẫn nhiệt phải có phần lót, phần cầm nắm cách nhiệt để tránh bị bỏng 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Hệ thống được một số kiến thức về vật liệu. b) Nội dung: - Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập. c) Sản phẩm: d.Tổ chức thực hiện: - GV: Hướng dẫn HS hoàn thành phiếu học tập số 4 theo nhóm - HS: Hoàn thành phiếu học tập số 4 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu:
- - Vận dụng được kiến thức để lựa chọn được các vật liệu ứng dụng làm vật dụng trong sinh hoạt và trong đời sống. b. Nội dung: - HS nắm được kiến thức cơ bản trong bài. c.Sản phẩm: - Câu trả lời của HS d.Tổ chức thực hiện: ? Tại sao người ta phải bọc lớp nhựa ngoài vỏ dây dẫn điện. 5. Dặn dò - HS học bài và chuẩn bị trước nội dung phần III. Phụ lục: Phiếu học tập số 1 - Hoàn thành câu 1 trong phiếu học tập số 1 theo nhóm: Từ các vận dụng cho sẵn, xác định vật liệu làm ra chúng và xác định những vật liệu này có sẵn trong tự nhiên hay do con người làm ra. - HS thảo luận theo nhóm (có 4 nhóm) để hoàn thành câu 2 và câu 3 trong phiếu học tập số 1. Vật liệu Vật liệu trong tự nhiên Đồ dùng tạo ra đồ dùng hay con người tạo ra Lốp xe Bàn ghế Cốc Chậu Bát đĩa Thìa, dĩa
- Câu 2. Lấy 2 ví dụ về một vật dụng có thể làm bằng nhiều vật liệu. Câu 3. Lấy 2 ví dụ về việc sử dụng một vật liệu làm ra được nhiều vật dụng khác nhau. Phiếu học tập số 2 Vật liệu Bóng đèn sáng hay không sáng Vật liệu dẫn điện hay không dẫn điện PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Bảng 2: Kết quả quan sát thí nghiệm tìm hiểu khả năng dẫn nhiệt của vật liệu. Chiếc thìa nóng hơn/lạnh hơn/ không nhận Vật liệu dẫn thấy thay đổi? Vật liệu nhiệt tốt hay Nhúng vào nước Nhúng vào nước không? nóng lạnh Kim loại Nhựa Gốm sứ Gỗ Phiếu học tập số 4 Câu 1. Để làm chiếc ấm điện đun nước, người ta đã sử dụng vật liệu nào? Giải thích.
- Câu 2. Quan sát hình ảnh các đồ vật, nêu vật liệu và tính chất của vật liệu tạo ra chúng. Công dụng của nó là gì? Đồ vật Vật liệu Tính chất Công dụng Kim loại Thủy tinh Nhựa Gốm, sứ Cao su Gỗ Câu 3. Hãy cho biết sử dụng một số đồ dùng trong gia đình sao cho an toàn (tránh bị bỏng, tránh bị điện giật, Đánh giá học sinh Đánh giá hoạt động nhóm( Thang đánh giá) Nội dung quan sát Hoàn toàn Đồng ý Phân vân Không đồng đồng ý ý Thảo luận sôi nổi HS trong nhóm đều tham gia hoạt động Kết quả bài làm tốt
- Trình bày kết quả tốt Phương pháp đáng giá HS: Bảng kiểm Rubric Tiêu chí Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm 1 2 3 4 Mức độ tham gia hoạt động nhóm - Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung - Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. - Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. Kết quả phiếu học tập - Mức 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai - Mức 2: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .Giải thích đúng - Mức 3: Biết giải thích vào các hiện tượng đời sống thông qua các quá trình biến đổi Tiếp thu, trao đổi ý kiến - Mức 1: Chỉ nghe ý kiến - Mức 2: Có ý kiến - Mức 3: Có nhiều ý kiến và ý tưởng Báo cáo rõ ràng ,chính xác - Mức 1: Lắng nghe - Mức 2: Có lắng nghe, phản hồi - Mức 3:Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả