Bài giảng môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 13: Một số nguyên liệu
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 13: Một số nguyên liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_13_mot_so_nguy.docx
Nội dung text: Bài giảng môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 13: Một số nguyên liệu
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 13; MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU Tiết 1 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Sau bài học, HS sẽ: - Nhận biết được nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo - Nhận biết được một số tính chất thông thường của một số nguyên liệu tự nhiên (đá vôi, ) các khoáng chất chính có trong đá vôi (độ cứng, màu sắc, độ bóng..) và ứng dụng. - Nêu được ứng dụng của một số nguyên liệu trong đời sống và sản xuất. - Trình bày được mối liên hệ giữa việc khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản với lợi ích kinh tế của đất nước . Sau bài học, HS có thể: - Tìm hiểu khai thác các đá vôi, nguồn cung cấp ( trữ lượng, chất lượng, thời gian hình thành Để nhận thức việc phải sử dụng nguồn tài nguyên hợp lí, tránh lãng phí và tránh gây ô nhiêm môi trường. 2. Về năng lực: * Năng lực chung - Tự chủ và tự học Chủ động, tự tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu và an ninh năng lượng thông qua SGK và các nguồn học liệu khác - Giao tiếp và hợp tác Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận về nhiên liệu và an ninh năng lượng, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo - Giải quyết vấn đề và sáng tạo Thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để hoàn thành các phương án tìm hiểu tính chất và ứng dụng của nguyên liệu * Năng lực khoa học tự nhiên Nhận thức khoa học tự nhiên - Nhận biết được các nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo - Nhận biết một số tính chất thông thường của một số nguyên liệu tự nhiên (đá vôi), các khoáng chất chính có trong đá vôi (độ cứng, màu sắc, độ bóng, ) và ứng dụng của một số nguyên liệu trong đời sống và sản xuất Tìm hiểu tự nhiên - Trình bày được mối liên hệ giữa việc khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản với lợi ích kinh tế của đất nước. Những điều cần lưu ý trong việc khai thác nguyên liệu tự nhiên, - Qua quan sát và tìm hiểu rút ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của nguyên liệu cụ thể với việc sử dụng chúng an toàn, hiệu quả trong thực tiễn và đảm bảo được yêu cầu vì sự phát triển bền vững Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Tìm hiểu việc khai thác các loại đá vôi, nguồn cung cấp (trữ lượng, chất lượng, thời gian hình thành, ) để nhận thức việc phải sử dụng nguồn tài nguyên hợp lí, tránh lãng phí và gây ô nhiễm môi trường.
- - Biết cách sử dụng một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 3. Về phẩm chất: - Tự học và tự chủ: Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao; tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm; tự quyết định cách thức thực hiện nhiêm vụ được giao - Trung thực - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân - Cẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành - Chăm chỉ: Tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân - Trách nhiệm - Có ý thức sử dụng nguyên liệu tiết kiệm, an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Máy chiếu, phiếu học tập, mẫu vật đá vôi. 2. Học sinh: Nghiên cứu bài, kê bàn ghế III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: khởi động a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học - Ôn lại những kiến thức đã được học về vật liệu. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ sau: - 6 HS chia lớp thành 2 đội chơi - Trò chơi “Ai thông minh hơn?” - Luật chơi: Trong thời gian 1 phút, các đội sẽ quan sát các hình ảnh và hãy viết tên các vật liệu xuất hiện vào bảng phụ. Đội viết được nhiều nhất và đúng nhất sẽ là đội chiến thắng. c. Sản phẩm: Câu trả lời của các đội chơi có thể là: + Vật liệu: Gang, thủy tinh, nhựa PVC, nhôm, gỗ + Không phải vật liệu: Đá vôi, quặng sắt, cát, dầu mỏ d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS đọc luật chơi; tổ chức cho 2 đội chơi theo dõi video và viết câu trả lời vào bảng phụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nhớ lại kiến thức đã học ở tiết trước, kết hợp với theo dõi video để liệt kê các vật liệu xuất hiện trong video. - GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. * Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Các đội chơi dán bảng phụ của nhóm lên bảng khi thời gian kết thúc. Đội chiến thắng là đội có nhiều câu trả lời đúng nhật, nhanh nhất.
- - GV làm trọng tài để xác định các phương án trả lời đúng và theo dõi thời gian. * Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS làm khán giả nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và thông báo đội chiến thắng. - GV đặt vấn đề: Những thành phần như đá vôi, quặng sắt, cát, dầu mỏ không phải là vật liệu mà chúng được gọi là nguyên liệu. Vậy có những loại nguyên liệu nào? Nguyên liệu có tính chất và ứng dụng gì? Các con sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu nguyên liệu xung quanh ta a. Mục tiêu: HS quan sát đồ vật xung quanh và tìm hiểu về nguyên liệu đã được sử dụng để sản xuất ra chúng. GV cho HS thảo luận và phân biệt đâu là nguyên liệu tự nhiên, đâu là nguyên liệu nhân tạo. b. Nội dung GV giới thiệu một số đồ vật như đồ trang sức, đồ gốm sứ, phấn viết, đồ dùng bằng kim loại, bút chì, giới thiệu chúng có điểm chung là đều được sản xuất từ các nguyên liệu đất, đá và quặng. c. Sản phẩm học tập: Kết quả phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV Yêu cầu HS hoạt động cá nhân: - HS quan sát các vật xung quanh trả lời quan sát 1 số vật dụng xung quanh và dự đoán được sản xuất từ nguyên liệu gì. - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và cho - HS đọc thông tin SGK trả lời: biết đá vôi, quặng là nguyên liệu để sản + Đá vôi sản xuất ra vôi sống xuất ra sản phẩm gì? + Quặng sản xuất ra sắt, nhôm, đồng, phosphorous, - Quặng bauxite được khai thác ở Lâm - HS nghiên cứu tài liệu trả lời: Đồng là nguyên liệu để sản xuất ra sản Quặng bauxite được khai thác để làm phẩm gì? nguyên liệu sản xuất nhôm. - GV chia lớp thành 4 nhóm: phát phiếu học tập cho từng nhóm học sinh hoàn thiện. Gv cho một số học sinh ở các nhóm trình Các nhóm hoàn thành phiếu học tập theo bày câu trả lời, các nhóm khác nhận xét, yêu cầu của GV, trả lời góp ý cho câu trả lời của bạn. - GV đánh giá kết quả hoạt động của học KL: Nguyên liệu được chia làm 2 loại: sinh, chuẩn kiến thức + Nguyên liệu tự nhiên: đất sét, dầu mỏ, đá vôi, + Nguyên liệu nhân tạo: Từ dầu mỏ điều chế ra các hoá chất cơ bản, đó là nguyên liệu nhân tạo, dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, dược phẩm, mĩ phẩm, các loại len, tơ.
- PHIẾU HỌC TẬP Hãy kể một số ví dụ về việc chế biến nguyên liệu thành sản phẩm mới mà em biết. Nguyên liệu Sản phẩm 1. Đất sét 2. Quặng bauxite 3. Dầu mỏ 4. Tre 5. Đá vôi Phương án đánh giá Thang đo 1 Tiêu chí: Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Mức 1 - HS tự trả lời được tất cả 5 câu hỏi Mức 2 – HS tự trả lời được 2 câu hỏi Mức 3 - HS trả lời được câu hỏi dưới sự gợi ý của GV. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về đá vôi Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu về tính chất của đá vôi a. Mục tiêu HS biết được đá vôi có thành phần, tính chất và ứng dụng như thế nào b. Nội dung: Đọc thông tin, quan sát hình ảnh, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi nhóm - GV trình chiếu video clip giới thiệu hang động nổi tiếng của Việt Nam Hình 2.4. Động Tiên Sơn - xã Bình Lư, huyện Tam Đường, Lai Châu c. Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập Nguyên liệu Đá vôi Đặc điểm Trạng thái Rắn
- Tính chất cơ bản Dễ để lại vết trầy xước khi cọ sát, bị sủi bọt khi nhỏ acid vào. Ứng dụng Sản xuất vôi sống (làm nguyên liệu xây dựng, làm phân bón ruộng, làm đường, chế biến thành chất độn trong sản xuất cao su, ) Tác hại của khai thác đá Phá hủy nhiều núi đá vôi, gây ảnh hưởng cảnh quan và vôi đối với môi trường gây sụt lún, việc nung vôi xả khí thải làm ô nhiễm không khí. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu quan sát mẫu đá vôi hoàn thành phiếu học tập theo các nội dung: Trạng thái, tính chất cơ bản, ứng dung và tác hại cảu việc khai thác đá vôi đối với môi trường. GV: Quan sát mẫu đá vôi nhận xét về màu HS quan sát mẫu đá vôi trả lời sắc của đá vôi? GV giải thích thêm: Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết, mà thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến Silic, silica và đá mácma cũng như đất sét, bùn, cát, bitum... nên nó có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen GV: TN1: Khi nhỏ dung dịch hydrochloric HS trả lời: Khi nhỏ acid vào đá vôi, có acid lên hòn đá vôi. Quan sát nêu hiện nhiều bọt khí thoát ra tượng. - GV lưu ý cho học sinh cẩn thận khi làm thí nghiệm với acid. TN2: Khi dùng chiếc đinh sắt cạch mạnh lên HS trả lời: Đá vôi dễ dàng bị trầy xước bề mặt hòn đá vôi. Quan sát nêu hiện tượng. bởi đinh sắt
- GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung ( Nếu có). GV: Em hãy tìm hiểu thông tin và nêu một HS tìm hiểu thông tin trả lời: Ứng dụng số ứng dụng của đá vôi trong nông nghiệp của đá vôi: sản xuất vôi sống (làm và công nghiệp? nguyên liệu xây dựng, làm phân bón ruộng, làm đường, chế biến thành chất độn trong sản xuất cao su,... GV: Khai thác đá vôi gây nên những hậu HS trả lời: Phá huỷ nhiều núi đá vôi, quả nào? gây sụt lún, việc nung vôi xả khí thải làm ô nhiễm không khí GV nhận xét câu trả lời của học sinh và Kết luận: chuẩn kiến thức. - Tính chất của đá vôi: dễ để lại vết trầy xước khi cọ sát, bị sủi bọt khi nhỏ acid vào. - Một số ứng dụng của đá vôi: sản xuất vôi sống (làm nguyên liệu xây dựng, làm phân bón ruộng, làm đường, chế biến thành chất độn trong sản xuất cao su,... - Khai thác đá vôi có thể gây tác hại đến môi trường do phá huỷ nhiều núi đá vôi, gây ảnh hưởng cảnh quan và gây sụt lún, việc nung vôi xả khí thải làm ô nhiễm không khí 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu Củng cố kiến thức vừa học xong thông qua bài tập b. Nội dung - GV: hỗ trợ HS hệ thống lại kiến thức lí thuyết trong tiết dạy. Hướng dẫn HS làm bài tập c. Sản phẩm - Phiếu học tập kết quả của từng cá nhân học sinh. d. Tổ chức thực hiện - GV phát phiếu học tập cho HS thực hiện theo cá nhân, sau đó cho học sinh tự nhận xét đánh giá lẫn nhau, cuối cùng giáo viên nhận xét đánh giá lại. Câu 1. Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng? A. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn. B. Tránh làm ô nhiễm môi trường. C. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công. D. Chế biến quặng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao hiệu quả kinh tế. Câu 2. Nguyên liệu nào sau đây được sử dụng trong lò nung vôi? A. Đá vôi. B. Cát. C. Gạch. D. Đất sét. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời Câu 1: Đáp án C
- Câu 2: Đáp án A 4. Hoạt động 4: Vận dụng. a. Mục tiêu: - Vận dụng các kiến thức để giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến sự hình thành hang động, và ăn mòn của đá vôi b. Nội dung: GV yêu câu Hs tìm hiểu hiện tượng tự nhiên trong đời sống: c. Sản phẩm: Kết quả tìm hiểu của HS d. Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ cho HS: về nhà tìm hiểu các cách sản xuất vôi thủ công ở địa phương như thế nào - HS: Tự tìm hiểu + Em hãy suy nghĩ xem vôi còn được ứng dụng như thế nào trong nông nghiệp * Hướng dẫn tự học ở nhà - Về nhà học bài hoàn thiện câu hỏi phần vận dụng
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 13; MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU Tiết 2 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học, HS sẽ: - Nhận biết được một số tính chất thông thường của một số nguyên liệu tự nhiên (quặng, ) các khoáng chất chính có trong quặng. (độ cứng, màu sắc, độ bóng..) và ứng dụng. - Nêu được ứng dụng của quặng trong đời sống và sản xuất - Trình bày được mỗi liên hệ giữa việc khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản với lợi ích kinh tế của đất nước . Sau bài học, HS có thể: - Tìm hiểu khai thác các loại quặng, nguồn cung cấp (trữ lượng, chất lượng, thời gian hình thành Để nhận thức việc phải sử dụng nguồn tài nguyên hợp lí, tránh lãng phí và tránh gây ô nhiêm môi trường. 2. Về năng lực: * Năng lực chung - Tự chủ và tự học Chủ động, tự tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu - Giao tiếp và hợp tác Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận về nhiên liệu và an ninh năng lượng, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo - Giải quyết vấn đề và sáng tạo Thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để hoàn thành các phương án tìm hiểu tính chất và ứng dụng của nguyên liệu * Năng lực khoa học tự nhiên Nhận thức khoa học tự nhiên - Nhận biết được các nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo - Nhận biết một số tính chất thông thường của một số nguyên liệu tự nhiên (quặng, ), các khoáng chất chính có trong quặng (độ cứng, màu sắc, độ bóng, ) và ứng dụng của một số nguyên liệu trong đời sống và sản xuất Tìm hiểu tự nhiên - Qua quan sát và tìm hiểu rút ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của nguyên liệu cụ thể với việc sử dụng chúng an toàn, hiệu quả trong thực tiễn và đảm bảo được yêu cầu vì sự phát triển bền vững Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Tìm hiểu việc khai thác các loại quặng, nguồn cung cấp (trữ lượng, chất lượng, thời gian hình thành, ) để nhận thức việc phải sử dụng nguồn tài nguyên hợp lí, tránh lãng phí và gây ô nhiễm môi trường. 3. Về phẩm chất: - Tự học và tự chủ: Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao; tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm; tự quyết định cách thức thực hiện nhiêm vụ được giao - Trung thực - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên
- - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân - Cẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành - Chăm chỉ: Tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân - Trách nhiệm - Có ý thức sử dụng nguyên liệu tiết kiệm, an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên Máy chiếu, phiếu học tập, mẫu vật ( Đá vôi .) 2. Học sinh: Nghiên cứu bài, kê bàn ghế III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh tái hiện lại kiến thức đã học b. Nội dung: Học sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” c. Sản phẩm: Số lượng thẻ đúng d. Tổ chức thực hiện: GV Chia lớp làm 4 đội chơi tương ứng với 4 tổ, cử 4 tổ trưởng làm trọng tài và theo dõi chéo, 1 thư ký ghi kết quả Thời gian: Luật chơi: Giáo viên lần lượt giới thiệu từng câu hỏi, yêu cầu để giáo viên đọc từng câu hỏi hoàn chỉnh thì học sinh mới được sử dụng thẻ (đúng hoặc sai) để trả lời. Em nào vi phạm luật là loại kết quả. Sau khi học sinh trả lời câu hỏi, giáo viên đưa đáp án cho câu hỏi luôn để các em đối chiếu kết quả. Cách tính điểm: mỗi câu trả lời đúng được tính 10 điểm/học sinh, trả lời sai trừ 5 điểm/học sinh. Tổng điểm mỗi đội được ghi lên bảng luôn sau mỗi câu trả lời. Câu hỏi có thể liên quan đến bài học trước đó, nhằm ôn lại bài cũ trước khi vào bài mới GV: dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1.: Tìm hiểu về Quặng a. Mục tiêu Nhận biết và phân biệt được các loại quặng và ứng dụng của chúng qua hình ảnh, bảng hoặc hiện vật là quặng sắt, nhôm, đá quý, và sơ đồ sản xuất ra kim loại, phi kim thông qua các quá trình tuyển quặng và tinh luyện. c. Nội dung GV chia HS thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm thảo luận tìm hiểu về các loại quặng và ứng dụng của chúng qua hình ảnh, bảng hoặc hiện vật là quặng sắt, nhôm, đá quý, - Yêu cầu HS tìm hiểu các mỏ quặng ở Việt Nam và cho biết quặng này chứa khoáng chất gì, ứng dụng gì.
- Quặng nhôm Quặng đồng Quặng sắt HS trình bày hiểu biết về việc khai thác, sử dụng, chế biến thành sản phẩm và những điểm chú ý về tác động môi trường khi khai thác và chế biến quặng đã biết.. ▲ Hình Khai thác quặng bôxit HS trình bày hiểu biết của mình về khoáng chất có trong quặng, cách chế biến để thu lấy tinh quặng và tinh chất cần thiết (tham khảo một số loại quặng và ứng dụng trong mục “Em có biết?”) c. Sản phẩm:Phiếu học tập sau và câu trả lời của học sinh: PHIẾU HỌC TẬP (BẢNG HỎI) Câu hỏi Trả lời 1) Em hãy kể tên một số quặng có trữ lượng lớn ở Việt Nam hoặc ở địa phương em? 2) Em hãy cho biết tác động môi trường trong các vùng có khai thácquặng mà em biết. 3)Em hãy kể tên một số quặngvà ứng dụng PHIẾU HỌC TẬP (BẢNG HỎI) Câu hỏi Trả lời 1) Em hãy kể tên một số quặng có Quặng sắt ở Thái Nguyên, Hà Tĩnh; bauxite ở trữ lượng lớn ở Việt Nam hoặc ở Tây Nguyên; than ở Quảng Ninh; địa phương em?