Bài giảng môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 14: Một số nhiên liệu

doc 11 trang Bích Hường 14/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 14: Một số nhiên liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_giang_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_14_mot_so_nhie.doc

Nội dung text: Bài giảng môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 14: Một số nhiên liệu

  1. Ngày soạn: Ngày giảng Bài 14: MỘT SỐ NHIÊN LIỆU (Thời gian thực hiện: 1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực: 1.1 Năng lực chung - Năng lực tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu các loại nhiên liệu nguồn nhiên liệu, tính chất và sử dụng nhiên liệu - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, hợp tác để giải quyết vấn đề. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề sử dụng nhiên liệu tiết kiệm, an toàn, dập tắt đám cháy nhiên liệu. 1.2 Năng lực khoa học tự nhiên 1.2.1: Nhận thức khoa học tự nhiên - Biết được nhiên liệu là gì, được sử dụng để làm gì, sự tồn tại của các loại nhiên liệu. - Kể tên được một số nhiên liệu thường sử dụng trong đời sống. - Lựa chọn được phương pháp thích hợp để tìm hiểu tính chất của một số nhiên liệu như: làm thí nghiệm, nghiên cứu thông tin trên internet, sách báo, trải nghiệm thực tế.... - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong đời sống và sản xuất qua sơ đồ tư duy, hình ảnh, bài trình chiế ppt, video .. 1.2.2: Tìm hiểu tự nhiên: - Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số nhiên liệu - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất nhiên liệu thông dụng. 1.2.3: Vận dụng kiến thức kỹ năng - Vận dụng kiến thức đã học để sử dụng một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. - Trình bày được một số nguồn năng lượng thay thế cho nguồn năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo các điều kiện để học sinh. - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm thực hiện nhiệm vụ - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ - Trung thực, cẩn thận trong quá trình thảo luận, làm bài tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV
  2. - Mẫu vật về nhiên liệu ( than đá, gỗ, xăng, dầu hoả, bình khí gas mini), một số hình ảnh, video về khai thác dầu mỏ, nguồn năng lượng tái tạo như thuỷ điện, năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng sinh học) - Dụng cụ sử dụng nhiên liệu: Đèn dầu hoả, bếp gas 2. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sách giáo khoa, dụng cụ học tập IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động a). Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b). Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ sau: - Chia lớp thành 4 đội chơi - Trò chơi “Nhanh như chớp” - Luật chơi: Trong thời gian 1 phút, các đội chơi hãy liệt kê các nhiên liệu được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày mà em biết (sử dụng bảng phụ). Kết thúc 1 phút, đội nào viết được nhiều nhất và đúng nhất sẽ là đội chiến thắng. c). Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các đội chơi d). Tổ chức hoạt động: GV cho HS đọc luật chơi; tổ chức cho 4 đội trưởng viết câu trả lời vào bảng phụ. - HS liên hệ kiến thức thực tế để liệt kê các nhiên liệu thường dùng trong cuộc sống hàng ngày mà các em biết. - GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. - Các đội chơi dán bảng phụ của nhóm lên bảng khi thời gian kết thúc. Đội chiến thắng là đội có nhiều câu trả lời đúng nhật, nhanh nhất. - GV làm trọng tài để xác định các phương án trả lời đúng và theo dõi thời gian. - GV dẫn dắt: Con người đã biết sử dụng các nhiên liệu như: củi, than đá, khí gas để đun nấu từ rất sớm. Tuy nhiên, nguồn nhiên liệu này đang có xu hướng cạn kiệt dần. Vậy chúng ta cần nhiên liệu nào để thay thế trong tương lai? 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Các loại nhiên liệu a). Mục tiêu: Học sinh nêu được thế nào là nhiên liệu, nhiên liệu được sử dụng để làm gì (ứng dụng của nhiện liệu trong đời sống), sự tồn tại của các loại nhiên liệu. b). Nội dung: Đọc thông tin, quan sát hình ảnh, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi nhóm. c). Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. b). Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Các loại nhiên liệu
  3. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh (H14.1 – SGKtr50), trả lời câu hỏi: - HS: Đọc thông tin, trả lời. + Nhiên liệu là gì? + Nhiên liệu là những chất cháy được và + Nhiên liệu được sử dụng để làm gì khi cháy toả nhiều nhiệt. Nhiệt toả ra trong đời sống? được sử dụng nấu ăn, sưởi ấm, chạy động cơ, phát điện. + Nhiên liệu tồn tại ở thể rắn ( than đá, gỗ ), thể lỏng ( xăng, dầu hoả ), thể khí (các loại khí đốt). + Hầu hết các nhiên liệu nhẹ hơn nước và không tan trong nước (trừ cồn). - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ học tập, SKGtr50 theo nhóm: thảo luận, trao đổi theo nhóm nhỏ. + Nhiên liêu tồn tại ở những thể nào? + Ứng dụng của các loại nhiên liệu: TT Tên nhiên liệu Ứng dụng 1 Dầu hoả 2 Gỗ 3 Xăng 4 Than đá 5 Khí thiên nhiên - Giáo viên quan sát học sinh hoạt động, hỗ trợ học sinh khi cần. - GV gọi đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm. - HS: Các nhóm báo cáo 1. Nhiên liệu tồn tại ở thể rắn ( than đá, gỗ ), thể lỏng ( xăng, dầu hoả ), thể khí (các loại khí đốt). 2. Ứng dụng của các loại nhiên liệu TT Tên nhiên liệu Ứng dụng
  4. Đun nấu, thắp sáng, nguyên liệu 1 Dầu hoả đốt cho máy bay phản lực, tàu hoả Đốt, sưởi ấm, đun 2 Gỗ nấu. Chạy động cơ đốt 3 Xăng trong Nhiên liệu, năng 4 Than đá lượng 5 Khí thiên nhiên Đun nấu, sưởi ấm - GV gọi nhóm khác nêu nhận xét, đánh giá, bổ sung. (nếu có) - GV đánh giá kết quả hoạt động của học sinh, chuẩn kiến thức KL: Nhiên liệu là những chất cháy được và khi cháy toả nhiều nhiệt. + Nhiên liệu tồn tại ở thể rắn ( than đá, gỗ ), thể lỏng ( xăng, dầu hoả ), thể khí (các loại khí đốt). Hoạt động 2: Nguồn nhiên liệu, tính chất và cách sử dụng nhiên liệu a. Mục tiêu: Trình bày được tính chất và cách sử dụng nhiên liệu. Nêu được cách sử dụng một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. b) Nội dung: Đọc thông tin, quan sát hình ảnh, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi nhóm. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. b) Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS II. Nguồn nhiên liệu, tính chất và cách sử dụng nhiên liệu - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát - HS: Đọc thông tin, quan sát hình ảnh hình ảnh (H14.2 – SGK tr51), trả lời câu (H14.2 – SGKtr51), trả lời câu hỏi:
  5. hỏi: ? Nhiên liệu hoá thạch được hình thành - HS: Nhiên liệu hoá thạch được hình như thế nào. thành do sự phân huỷ của các thảm thực vật ở điều kiện không có oxygen. Nhiên liệu hoá thạch có hạn và dần cạn kiệt nên khi sử dụng phải tiết kiệm và tìm nguồn năng lượng thay thế. ? Dầu mỏ và khí thiên nhiên được khai - HS: Dầu mỏ và khí thiên nhiên tồn tại thác ở đâu. Sản phẩm của dầu mỏ sau cùng nhau trong mỏ dầu. Sau khi khai khi được khai thác và chế biến. thác, dầu thô được chưng cất tạo ra các sản phẩm là dầu hoả, xăng và khí đốt. ? Kể tên các nhiên liệu thường dùng - HS: Các nhiên liệu thường dùng trong đun nấu: Than đá, than củi, khí gas, dầu trong đun nấu và cách dùng nhiên liệu hoả đó an toàn, tiết kiểm. * Cách sử dụng an toàn, tiết kiệm: + Sau khi sử dụng các loại nhiên liệu như xăng dầu, khí gas nên khóa van lại để tránh rò rỉ gây nguy hiểm và hao tổn. + Thương xuyên kiểm tra các thiết bị truyền dẫn nhiên liệu đảm bảo an toàn, ? Tác động của Nhiên liệu hoá thạch tránh rò rỉ. - HS: Tác động của Nhiên liệu hoá đến môi trường. thạch tới môi trường. + Gây biến đổi khí hậu. + Gây ô nhiễm nguồn nước, đất, không khí. + Phá huỷ hệ sinh thái và đa dạng sinh học. + Cạn kiệt nguồn tài nguyên Mực nước biển dâng cao đe doạ cuộc sống con người. - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ học tập, thảo luận, trao đổi theo nhóm. theo nhóm (2 bàn) thảo luận trả lời 3 câu hỏi SGK T51
  6. - Giáo viên quan sát học sinh hoạt động, hỗ trợ học sinh khi cần. - HS: Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, - GV gọi đại diện lần lượt 3 nhóm báo bổ sung. cáo kết quả hoạt động của nhóm (mỗi Câu 1: Về tính bắt lửa thì gas bắt lửa cao nhất, xong đến dầu và than củi bắt lửa kém nhóm báo cáo 1 câu), các nhóm khác nhất. nhận xét, bổ sung. Để dập tắt than củi, khi nấu xong có thể dội nước vào bếp hoặc vùi cát vào để dập tắt than. Câu 2: Khi mở nắp bình chứa xăng, dầu, ta ngửi thấy mùi đặc trưng của chúng vì xăng dầu là dung dịch nhẹ chứa các hydrocarbon dễ bay hơi. Câu 3: Các tính chất của nhiên liệu: + Nhiên liệụ tồn tại ba trạng thái: rắn , lỏng, khí. + Nhiên liệu dễ cháy, khi cháy tỏa nhiều nhiệt. + Hầu hết các loại nhiên liệu nhẹ hơn nước (trừ than đá), và không tan trong nước (trừ cồn). - HS: Nghe và quan sát - GV: Giới thiệu cho HS biết Dầu mỏ và khí thiwwn nhiên tồn tại cùng nhau trong mỏ dầu và các mỏ dầu có trữ lượng lớn ở VN (Bạch Hổ, Lan Tây .) - GV: Chiếu hình 14.2 SGK (cấu trú mỏ dầu) cho HS quan sát. KL: - GV đánh giá kết quả hoạt động của - Các tính chất của nhiên liệu: học sinh, chuẩn kiến thức. + Nhiên liệụ tồn tại ba trạng thái: rắn , lỏng, khí. + Nhiên liệu dễ cháy, khi cháy tỏa nhiều nhiệt. + Hầu hết các loại nhiên liệu nhẹ hơn nước (trừ than đá), và không tan trong nước(trừ cồn).
  7. - Cách sử dụng nhiên liệu: Có hiểu biết về tính chất của nhiên liệu giúp chúng ta biết cách sử dụng an toàn và biết cách dập đám cháy nhiên liệu. Hoạt động 3: Sơ lược về an ninh năng lượng a.Mục tiêu: Sơ lược về an ninh năng lượng. b) Nội dung: Đọc thông tin, quan sát hình ảnh, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi nhóm. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. b) Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS III. Sơ lược về an ninh năng lượng - GV yêu cầu HS đọc thông tin, trả lời - HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi: câu hỏi: ? Cho VD về năng lượng tái tạo và + VD về năng lượng không tái tao: than không tái tạo? đá, dầu mỏ .. Năng lượng tái tao: Thủy điện, năng lượng mặt trời, năng lượng gió . ? Hãy nêu một số nguồn năng lượng + Để đảm bảo đủ năng lượng cho mọi khác có thể dùng để thay thế năng lượng hoạt động hàng ngày từ sinh hoạt đến từ nhiên liệu hóa thạch sản xuất .thì cần phải nghiên cứu và đưa vào sử dụng các nguồn năng lương tái tạo như thuỷ điện, năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sinh học . - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ học tập, theo nhóm trả lời câu hỏi SGKtr51 thảo luận, trao đổi theo nhóm nhỏ. - Giáo viên quan sát học sinh hoạt động, hỗ trợ học sinh khi cần. - GV gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết
  8. quả hoạt động của nhóm. - HS: Báo cáo Một số nguồn năng lượng có thể dùng để thay thế năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch là năng lượng tái tạo như thủy điện, nhiệt điện, năng lượng mặt GV gọi nhóm khác nêu nhận xét, đánh trời, năng lượng gió, năng lượng sinh học giá, bổ sung. (nếu có) - HS: Nhận xét, đánh giá, bổ sung. (nếu có) - GV đánh giá kết quả hoạt động của KL: Nhiên liệu hóa thạch có hạn và học sinh, chuẩn kiến thức. dần cạn kiệt, cần sử dụng tiết kiệm và tìm các nguồn năng lượng thay thế. 3. Hoạt động luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong thông qua bài tập trong . b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của học sinh. Bài 1. Cách làm đúng là 2 và 3 vì ngăn không cho xăng, dầu tiếp xúc với không khí. Cách làm 1 là sai vì khi đó dầu loang nhanh trên mặt nước, gây cháy diện rộng hơn. Bài 2. Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn vì dễ tạo ra được hỗn hợp với không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn. Bài 3. a) Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí. b) Tăng lượng oxi (có trong không khí) để quá trình cháy xảy ra dễ hơn. c) Giảm lượng oxi (có trong không khí) để hạn chế quá trình cháy d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu học tập sau Phiếu học tập : Bài 1(3đ): Để dập tắt xăng, dầu cháy người ta làm như sau: 1. Phun nước vào ngọn lửa. 2. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa. 3. Phủ cát vào ngọn lửa.
  9. Cách làm nào ở trên là đúng? Giải thích. Bài 2 (3đ): Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng. Bài 3 (4đ): Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau: a) Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong. b) Quạt gió vào bếp lò khi nhóm. c) Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp. - HS: Làm bài tập theo nhóm - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Bài 1 Cách làm đúng là 2 và 3 vì ngăn không cho xăng, dầu tiếp xúc với không khí (1.5đ) Cách làm 1 là sai vì khi đó dầu loang nhanh trên mặt nước, gây cháy diện rộng hơn (1,5đ) Bài 2 Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn vì dễ tạo ra được hỗn hợp với không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn. (3đ) Bài 3 a) Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí.(1đ) b) Tăng lượng oxi (có trong không khí) để quá trình cháy xảy ra dễ hơn(1.5đ) c) Giảm lượng oxi (có trong không khí) để hạn chế quá trình cháy (1.5đ) Đánh giá HS: Thang đánh giá ( đánh giá bằng điểm số) Tên các thành viên trong nhóm : Nhóm 1: .. Nhóm .. . Nhóm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Tổng Câu (3đ) (3đ) 4đ 10 điểm Nhóm Nhóm .
  10. 4. Hoạt động vận dụng a). Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vận dụng vào cuộc sống, giải quyết các vấn đề thực tiễn. b). Nội dung: GV giới thiệu xăng E5, HS quan sát, tiếp thu kiến thức c). Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d). Tổ chức thực hiện: - GV chiếu nội dung, thuyết trình Xăng E5 còn gọi là xăng sinh học E5 được tạo nên từ việc pha trộn xăng khoáng thông thường – xăng A92 – với nhiên liệu sinh học theo tỷ lệ phần trăm 95:5. Nhiên liệu sinh học bio- ethanol được sản xuất phần lớn từ các loại lương thực như ngô, sắn, ngũ cốc và củ cải đường. Thông qua quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ như tinh bột, cellulose, lignocellulose, người ta thu được ethanol. Ethanol thu được sau quá trình chưng cất ngũ cốc lên men có dạng hỗn hợp gồm nước và ethanol, cần phải tách nước để lấy ethanol khan trước khi trộn với xăng. Tuy nhiên, duy nhất tại Brazil, người ta dùng mía đường để sản xuất ethanol. Tại Việt Nam, các nguyên liệu được sử dụng để pha chế xăng E5 đều trải qua quá