Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 2 - Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy - Nguyễn Thị Cẩm Hằng

2/ Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau:

a) Cây cỏ héo khô vì hạn hán.

b) Đàn bò béo tròn vì được chăm sóc tốt

ppt 25 trang lananh 04/03/2023 2180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 2 - Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy - Nguyễn Thị Cẩm Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_luyen_tu_va_cau_lop_2_mo_rong_von_tu_tu_ngu_ve.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 2 - Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy - Nguyễn Thị Cẩm Hằng

  1. Giáo viên: Nguyễn Thị Cẩm Hằng
  2. 2/ Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau: a) Cây cỏ héo khô vì hạn hán. Cây cỏ héo khô vì sao? b) Đàn bò béo tròn vì được chăm sóc tốt Đàn bò béo tròn vì sao?
  3. Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
  4. Luyện từ và câu Từ ngữ về sông biển – Dấu phẩy Bài 1. Hãy xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích hợp: Cá nước mặn Cá nước ngọt (cá biển) (cá sông, hồ, ao) M: cá nục, M: cá chép,
  5. 1 Cá trê Cá mè Cá nước ngọt Cá chép Cá quả (chuối, lóc)
  6. Luyện từ và câu Từ ngữ về sông biển – Dấu phẩy Bài 1: Hãy xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích hợp: (cá thu, cá mè, cá chép, cá chim, cá trê, cá chuồn, cá nục, cá quả(chuối, lóc) Cá nước mặn (cá biển) Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao) M: cá nụcCá nước mặn M: cá chépCá nước ngọt (cá biển) (cá sông, hồ, ao) cáM:thu cá nục, cá mèM: cá chép, cá chuồn cá trê cá chim cá quả (cá chuối, cá lóc)
  7. Con rùa Cá rô Hà mã Cá đối
  8. Bạch Tuộc Nghêu Con ốc bươu
  9. Nên(N) hay không nên(K) K Bãi biển tràn ngập rác thải của du khách
  10. N Các chú bộ đội canh gác biển cả
  11. Bài 1: Hãy xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích hợp: Cá nước mặn (cá biển) Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao) M: cá nục M: cá chép cá thu, cá chuồn, cá chim cá mè, cá trê, cá quả (cá chuối, cá lóc) Bài 2: Kể tên các con vật sống ở dưới nước: cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá trê, đỉa, rắn nước, cá diếc, ốc, tôm, cá rô, trạch, trai, hến, trùng trục, ba ba, rùa, cá mập, cá thu, cá chim, cá nụ, các nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập, cá heo, cá kiếm, sư tử biển, hải cẩu (chó biển), sao biển, lươn, Bài 3: Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy? Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.