Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1 đến 10: Tính Thống Nhất về chủ đề của văn bản - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Mộng Thường
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1 đến 10: Tính Thống Nhất về chủ đề của văn bản - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Mộng Thường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_mon_ngu_van_lop_8_tiet_1_den_10_tinh_thong_nhat_ve.docx
Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1 đến 10: Tính Thống Nhất về chủ đề của văn bản - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Mộng Thường
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 THCS Nguyễn Chí Thanh Năm học:2021-2022 Tiết:1-10 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN(tt) (Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Tính thống nhất về chủ đề của văn bản, xây dựng đoạn văn trong văn bản, Trường từ vựng.) I.Tìm hiểu chung : II.Đọc - hiểu văn bản : II. Tổng kết : IV.Thế nào là trường từ vựng: Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. *Lưu ý: -Một từ có thể thuộc về nhiều trường từ vựng với nhau. -Hiện tượng chuyển trường từ vựng và tác dụng của nó. V.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản 1.Chủ đề của văn bản: là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu thị. 2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: -Mọi chi tiết trong văn bản đều nhằm biểu hiện đối tượng và vấn đề chính được đề cập đến trong văn bản,các đơn vị ngôn ngữ đều bám vào chủ đề. -Những điều kiện để đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của một văn bản:mối quan hệ chặt chẽ giữa nhan đề và bố cục, giữa các phần của văn bản và những câu văn, từ ngữ then chốt. -Cách viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề:xác lập hệ thống ý cụ thể,sắp xếp và diễn đạt những ý đó cho hợp với chủ đề đã được xác định. VI. Bố cục của văn bản: 1.Bố cục của văn bản: -Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. 1 GV:Võ Thị Mộng Thường Tổ Ngữ văn
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 THCS Nguyễn Chí Thanh Năm học:2021-2022 -Văn bản thường có bố cục ba phần là Mở bài,Thân bài, Kết bài. Mỗi phần có chức năng và nhiệm vụ riêng tùy thuộc vào kiểu văn bản,chủ đề và ý đồ giao tiếp của người viết,phù hợp với sự tiếp nhận của người đọc. 2. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản: -Trình bày theo thứ tự thời gian, không gian. Trình bày theo sự phát triển của sự việc. -Trình bày theo mạch suy luận VII. Xây dựng đoạn văn trong văn bản 1. Thế nào là đoạn văn: - Đoạn văn là đơn vị tạo nên văn bản, gồm có nhiều câu bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. 2. Từ ngữ và câu trong đoạn văn: a. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn: - Đoạn văn thường có từ ngữ chủ đề và câu chủ đề: + Từ ngữ chủ đề là từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc từ ngữ được lặp đi lặp lại nhiều lần ( thường là chỉ từ, đại từ, các từ đồng nghĩa) để duy trì đối tượng được biểu đạt + Câu chủ đề mang nội dung khái quát cả đoạn, lời lẽ ngắn gọn, thường có cấu tạo hoàn chỉnh và đứng đầu hoặc cuối đoạn văn. - Từ ngữ chủ đề: Ngô Tất Tố - Câu chủ đề: “Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của NTT” b. Cách trình bày nội dung đoạn văn: - Có nhiều cách trình bày đoạn văn: +. Trình bày theo cách song hành: Ví dụ: Đoạn 1 +. Trình bày theo cách diễn dịch: Ví dụ: Đoạn 2 +. Trình bày theo cách qui nạp 2 GV:Võ Thị Mộng Thường Tổ Ngữ văn
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 THCS Nguyễn Chí Thanh Năm học:2021-2022 Ví dụ: Đoạn 3 VIII. Luyện tập: (Gợi ý) Bài tập1: - Bố tôi, mợ, cô tôi, em tôi, cô họ nội. - Cậu, mợ, thầy BT1/23: Các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”: thầy, mẹ, cô, nội, em. BT2/23: Đặt tên trường từ vựng: a) Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản (lưới, nôm, câu, vó). b) Dụng cụ để đựng (tủ, rương, hòm, vali, lọ ). c) Hoạt động của chân (đá, đạp, giẫm, xéo ). d) Trạng thái tâm lí (buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi ) e) Tính cách (hiền lành, độc ác, cởi mở ) g) Dụng cụ để viết (bút máy, bút bi, phấn ) BT3/23: Các từ in đậm “hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm” thuộc trường từ vựng thái độ. BT4/23 : Xếp các từ ( ) vào đúng trường từ vựng của nó. + Khính giác: mũi, thơm, điếc (điếc cả mũi), thính. + Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính. BT5/23: Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau: a.Lưới: -Trường dụng ngư cụ đánh bắt thuỷ sản: chài, vó, nơm, câu, lưới -Trường hoạt động đánh bắt thuỷ sản: cất, đơm, đặt, quăng, chài -Trượng vật che chắn: lưới thép, lưới 40, dậu, tường rào 3 GV:Võ Thị Mộng Thường Tổ Ngữ văn
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 THCS Nguyễn Chí Thanh Năm học:2021-2022 -Trường thể thao bóng bàn: lưới, vợt, bàn, bóng, chân bàn, cọc lưới, cầu thủ -Trường in ấn: (in) rô-nê-ô, (in) ốp-xít, (in) lưới, (in) ti-pô. b. Lạnh: -Trường thời tiết nhiệt độ: nóng, ấm, rét, hanh, ẩm, mát. -Trường tính chất của thực phẩm: + lạnh (đồ lạnh, thịt trâu lạnh). + nóng (thực phẩm nóng sốt hoặc có hàm lượng cao) -Trường tính tình: vồn vã, nồng nhiệt, thờ ơ -Trường màu sắc: nóng, sẩm, tươi c. Tấn công: - Trường tự bảo vệ: phòng thủ, phòng ngự, cố thủ - Trường các hoạt động bảo đảm an ninh quốc gia: phòng thủ, tuần tra, tuần tiểu, trực chiến, canh gác - Trường các chiến lược, chiến thuật hoặc các phương án tác chiến của quân đội: phòng thủ, phản công, tấn công, tổng tấn công. BT6/23 : Chiến trường, vũ khí, chiến sĩ từ trường quân sự trường nông nghiệp. Bài tập 1/13:Phân tích tính thống nhất chủ đề văn bản: - Đối tượng: Rừng cọ quê tôi. - Vấn đề: sự gắn bó cuộc sống người dân sông Thao với rừng cọ. -Trình tự không gian: miêu tả cây cọ->ự gắn bó của cây cọ với gia đình->nhà trường->quê hương Chủ đề: Rừng cọ và sự gắn bó giữa cuộc sống người dân sông Thao với rừng cọ. Bài tập 2/13:Ý (b) và (d) 4 GV:Võ Thị Mộng Thường Tổ Ngữ văn
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 THCS Nguyễn Chí Thanh Năm học:2021-2022 Bài tập 3/13: -Ý lạc chủ đề: (c), (g). -Ý hợp với chủ đề nhưng còn thiếu sự tập trung: (b), (e). HS thảo luận sửa chữa cho phù hợp. a.Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng lại náo nức, rộn rã, xốn xang. b.Cảm thấy con đường đi lại lắm lần tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi. c.Muốn thử cố gắng tự mang sách vở như một học trò thực sự. d.Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi. e.Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mới. Bài tập 1/26: Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn trích: a) Theo trình tự thời gian: nhìn xa - đến gần - đến tận nơi (vị trí tác giả đứng quan sát) - đi xa dần. b) Theo trình tự thời gian: về chiều - lúc hoàng hôn. c) Trình tự lôgic khách quan (vấn đề) + Nêu vấn đề: Trí tưởng tượng dân chúng tìm cách chữa lại sự thật để khỏi phải công nhận những tình thế ưu uất . + Giải quyết vấn đề: . Hai Bà Trưng. . Phù Đổng Thiên Vương. Bài tập 2/27:Triển khai hai ý: - Lòng thương yêu mẹ của bé Hồng khi đối diện với những lời nói rất cay độc của người cô. 5 GV:Võ Thị Mộng Thường Tổ Ngữ văn
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 THCS Nguyễn Chí Thanh Năm học:2021-2022 - Tình thương yêu mẹ biểu hiện khi cậu gặp và sà vào lòng mẹ sau bao nhiêu năm xa cách. BT3/27: Cách sắp xếp trên chưa hợp lí ! Sửa lại như sau: + Ý b (giải thích câu tục ngữ) trước ý a (chứng minh) + Ý a = a2 a1 a3. + Giải thích nghĩa đen nghĩa bóng cả câu (không nên gthích từng vế) 6 GV:Võ Thị Mộng Thường Tổ Ngữ văn