Bài giảng môn Toán học Lớp 6 - Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên (Tiết 1 đến 4)

docx 4 trang Bích Hường 16/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán học Lớp 6 - Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên (Tiết 1 đến 4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_mon_toan_hoc_lop_6_chuong_1_tap_hop_cac_so_tu_nhie.docx

Nội dung text: Bài giảng môn Toán học Lớp 6 - Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên (Tiết 1 đến 4)

  1. CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1 §1.TẬP HỢP 1. Tập hợp, phần tử của tập hợp x là phần tử của tập A kí hiệu là x A; y không là phần tử của tập A kí hiệu là y A ; -Kí hiệu tập hợp bằng chữ cái in hoa như \A,B,C,... A={ ; ; } (với các số) A={ ; ; } ( với các chữ,từ,dấu...) - Luyện tập 1: B = {Danh; Na; Quỳnh; Uyên} Na B; Hà B ; 2.Mô tả một tập hợp Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp, tức là viết các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc {} theo thứ tự tuỳ ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần. Ví dụ, với tập P gồm các số 0: 1: 2; 3: 4; 5 ở Hình 1.4, ta viết: P={0; 1;2; 3; 4; 5}. Cách 2. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp Ví dụ, với tập P(xem H.1.4) ta cũng có thể viết: P = {n|n là số tự nhiên nhỏ hơn 6}. - Tập hợp số tự nhiên N, N* + Gọi N là tập hợp gồm các số tự nhiên 0; 1; 2; 3;... Ta viết: N = {0; 1; 2; 3;...}. Ta viết n N có nghĩa n là một số tự nhiên. Chẳng hạn, tập P các số tự nhiên nhỏ hơn 6 có thể viết là:P = {n| n N, n < 6} hoặc P = {n N |n<6}. + Ta còn dùng kí hiệu N* để chỉ tập hợp các số tự nhiên khác 0, nghĩa là N* = {1; 2; 3;...}. ? - Ban Nam viết sai, vì phần tử N và A lặp lại 2 lần. Sửa lại: L= {N; H; A; T; R; G}. - Luyện tập 2 A = {0; 1; 2; 3; 4} B = {1; 2; 3; 4} - Luyện tập 3 a) 5 M; 9 M b) M = {7; 8; 9}; M = {x N | 6 <x <10} Bài tập 1.1 a A; b A; b B; x A; u B; a B;x B; u A; 1.2. Các số thuộc tập U là: 3; 6; 0; Các số không thuộc tập U là: 5; 7 Hướng dẫn tự học ở nhà - Ôn tập lại kiến thức về tập hợp và cách mô tả tập hợp. - Làm các bài tập 1.3; 1.4; 1.5/sgk – 7,8
  2. Tiết 2 §2.CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN 1. HỆ THẬP PHÂN a. Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân + Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9. Vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng. + Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng hạn : 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn. ?. Các số đó là: 120; 210; 102; 201 b. Giá trị các chữ số của một số tự nhiên - Mỗi chữ số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó. Ví dụ: 236 = (2 × 100) + (3 × 10) + 6 *TQ: = ( a × 10) + b, với a ≠ 0 ; = (a × 100) + ( b × 10) + c 2. SỐ LA MÃ ?.a)Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã: XIV; XXVII. b) Đọc các số La Mã XVI, XXII: + XVI: Mười sáu; + XXII: Hai mươi hai. Bài tập: Bài 1.6: + 27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một. + 106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai. + 7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm. + 2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy. Bài 1.7 : a) Hàng trăm ; b) Hàng chục ; c) Hàng đơn vị . Bài 1.8 : + XIV : Mười bốn; + XVI : Mười sáu; + XXIII : Hai mươi ba. Bài 1.9 : + 18 : XVIII; + 25 : XXV * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học lý thuyết: Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân, mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân và học thuộc cách biểu diễn các chữ số La Mã từ 1 -> 30. - Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.32; 1.33-SGK-tr20; - Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên”
  3. Tiết 3 §3.THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN 1. Thứ tự các số tự nhiên + Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số kia. + Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau. Chú ý: Số 0 không có số tự nhiên liền trước và là số tự nhiên nhỏ nhất. 2. Các kí hiệu “ ” hoặc “ ” - Ta còn dùng kí hiệu a b (đọc là “a nhỏ hơn hoặc bằng b” ) để nói “a < b hoặc a = b”. VD: { x N | x < 4} ={ 0; 1; 2; 3} { x N | x 4} ={ 0; 1; 2; 3; 4} - Tương tự, kí hiệu a b ( đọc là “a lớn hơn hoặc bằng b”) có nghĩa là a > b hoặc a =b. - Tính chất bắc cầu còn có thể viết: + Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu). Bài tập: Bài 1.13. 3 532 3 529 Số liền trước 3 531 3 528 Số liền sau 3 533 3 530 Bài 1.14. a < b< c Bài 1.15. a) M = { 10 ;11 ; 12 ; 13 ; 14} b) K = { 1 ; 2 ; 3} c) L = { 0 ; 1 ; 2 ; 3} HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại nội dung kiến thức đã học.Hoàn thành các bài tập. Chuẩn bị bài mới “ Phép cộng và phép trừ số tự nhiên”.
  4. Tiết 4 §4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN 1. Phép cộng hai số tự nhiên a. Cộng hai số tự nhiên - Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng, kí hiệu là a + b. b. Tính chất của phép cộng - Phép cộng số tự nhiên có các tính chất: + giao hoán: a + b = b + a. + kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c). - Luyện tập 1: 117 + 68 + 23 = (117 + 23) + 68 = 140 + 68 = 208 2. Phép trừ số tự nhiên - Với hai số tự nhiên a, b đã cho, nếu có số tự nhiên c sao cho a = b + c thì ta có phép trừ a – b = c. Trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ a – b chỉ thực hiện được nếu a b. - Luyện tập 2 865 279 – 45 027 = 820 252 - Vận dụng 2 Số tiền Mai phải trả: 18 000 + 21 000 + 30 000 = 69 000 (đồng) Số tiền Mai được trả lại: 100 000 – 69 000 = 31 000 (đồng) Bài tập Bài 1.17: a) 63 548 b) 129 107 + 19 256 – 34 693. 82 804 94 414 Bài 1.18: 6 789 + 2 895 = 2 895 + 6 789 Bài 1.19: a) 7 + x = 362 b) 25 – x =15 c) x – 56 = 4 x = 362 – 7 x = 25 – 15 x = 4 + 56 x = 355 x = 10 x = 60 * Hướng dẫn tự học ở nhà - Ôn tập lại kiến thức về phép tính cộng và trừ số tự nhiên. - Làm các bài tập 1.21, 1.22 (SGK/16). - Tìm hiểu trước bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên