Bài giảng môn Toán học Lớp 6 - Tiết 4: Phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán học Lớp 6 - Tiết 4: Phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_mon_toan_hoc_lop_6_tiet_4_phep_cong_tru_nhan_chia.docx
Nội dung text: Bài giảng môn Toán học Lớp 6 - Tiết 4: Phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên
- Tuần 2- Toán 6- online Tiết 4 §4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN 1. Phép cộng hai số tự nhiên a. Cộng hai số tự nhiên - Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng, kí hiệu là a + b. b. Tính chất của phép cộng - Phép cộng số tự nhiên có các tính chất: + giao hoán: a + b = b + a. + kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c). - Luyện tập 1: 117 + 68 + 23 = (117 + 23) + 68 = 140 + 68 = 208 2. Phép trừ số tự nhiên - Với hai số tự nhiên a, b đã cho, nếu có số tự nhiên c sao cho a = b + c thì ta có phép trừ a – b = c. Trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ a – b chỉ thực hiện được nếu a b. - Luyện tập 2 865 279 – 45 027 = 820 252 - Vận dụng 2 Số tiền Mai phải trả: 18 000 + 21 000 + 30 000 = 69 000 (đồng) Số tiền Mai được trả lại: 100 000 – 69 000 = 31 000 (đồng) Bài tập Bài 1.17: a) 63 548 b) 129 107 + 19 256 – 34 693. 82 804 94 414 Bài 1.18: 6 789 + 2 895 = 2 895 + 6 789 Bài 1.19: a) 7 + x = 362 b) 25 – x =15 c) x – 56 = 4 x = 362 – 7 x = 25 – 15 x = 4 + 56 x = 355 x = 10 x = 60 * Hướng dẫn tự học ở nhà - Ôn tập lại kiến thức về phép tính cộng và trừ số tự nhiên. - Làm các bài tập 1.21, 1.22 (SGK/16). - Tìm hiểu trước bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
- PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN 1. Phép nhân số tự nhiên a . b = c (thừa số) . (thừa số) = (tích) * Chú ý: SGK/ 17 Ví dụ: a.b = ab ; 4.x.y = 4xy; Ví dụ 1: Sgk/ 17 Luyện tập 1 a) 834.57 = 475 38 b) 603. 295 = 177 885 Vận dụng 1: Bác Thiệp phải trả số tiền là: 350. 250 = 875 000 đồng * Tính chất của phép nhân Phép nhân có các tính chất: + Giao hoán: ab = ba + Kết hợp: (ab)c = a(bc) + Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c) = ab+ ac * Chú ý: Sgk/18 * Ví dụ 2: SGK/18 Luyện tập 2: 125. 8001.8 = (125.8). 8001 = 1000. 8001 = 8001000 Vận dụng 2: Nhà trường phải trả số tiền là: 32.8.96 000 = 24576 000 đồng Phép chia hết và phép chia có dư * Chia hai số tự nhiên: a = b. q + r (0 ≤ r < b) +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a : b = q + Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư a : b = q ( dư r) * Ví dụ 3: Sgk /19 * Luyện tập 3: a) 945: 45 = 21 b) 3 121 : 51 = 61 (dư 10) *Ví dụ 4: Sgk/19 Làm bài tập 1.23; 1.24
- HÌNH HỌC 2. HÌNH VUÔNG a. Một số hình ảnh hình vuông trong thực tế: Bánh chưng, gạch lát nền, bánh sinh nhật, khối rubic vuông, ngăn đựng sách, các ô cửa, xúc xắc, ô trên bàn cờ vua, đồng hồ, b. Một số yếu tố cơ bản của hình Đỉnh B C Đường Cạnh chéo O Góc A D Hình 4.3a Hình 4.3b 1. Các đỉnh: A, B, C, D Các cạnh: AB, BC, CD, DA. Các đường chéo: AC, BD. 2. Độ dài các cạnh hình vuông đều bằng nhau. Độ dài hai đường chéo của hình vuông bằng nhau. 3. Các góc của hình vuông đều bằng nhau và bằng 90o. * Nhận xét: Trong hình vuông: - Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA. - Bốn góc bằng nhau và bằng 90o. Aµ Bµ Cµ Dµ 900 - Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD Bài 4.3: Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5cm: + Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm. + Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 5cm. + Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 5cm. + Bước 4: Nối C với D ta được hình vuông ABCD. => Ta được hình vuông ABCD cạnh 5cm.