Bài giảng môn Toán học Lớp 8 - Tiết 9: Đối xứng trục

ppt 28 trang Bích Hường 16/06/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán học Lớp 8 - Tiết 9: Đối xứng trục", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_hoc_lop_8_tiet_9_doi_xung_truc.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Toán học Lớp 8 - Tiết 9: Đối xứng trục

  1. HÌNH HỌC 8 HÌNH HỌC 8 TIẾT 2: HÌNH THANG GV: PHẠM THỊ THƯƠNG
  2. Chủ đề: TỨ GIÁC (Tiếp) Tiết 9: ĐỐI XỨNG TRỤC
  3. Bài 6: ĐỐI XỨNG TRỤC 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. d ?1 Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d. Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực A'. .A của đoạn thẳng AA’. H Cách dựng: Ta gọi hai điểm A và A’ là hai điểm đối - Kẻ AH  d xứng với nhau qua đường thẳng d . - Trên tia đối của tia HA đặt đoạn thẳng HA' = HA. - Điểm A' chính là điểm cần dựng.
  4. Bài 6: ĐỐI XỨNG TRỤC 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. d ?1 Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d. Hãy vẽ điểm . A’ sao cho d là đường trung trục A'. B .A của đoạn thẳng AA’. H Ta gọi hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d . ? Vậy thế nào là hai Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với điểm đối xứng với nhau nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. qua đường thẳng d?
  5. Bài 6: ĐỐI XỨNG TRỤC 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. d ?1 Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d. Hãy vẽ điểm . A’ sao cho d là đường trung trục A'. B .A của đoạn thẳng AA’. H Ta gọi hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d . Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B qua đường thẳng d cũng là điểm B.
  6. Bài 6: ĐỐI XỨNG TRỤC 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. ?2. Cho đường thẳng d và đoạn thẳng AB. 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng. + Vẽ điểm A’đối xứng với A qua B C d. A + Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua d. + Lấy điểm C thuộc đoạn AB, vẽ d điểm C’ đối xứng với C qua d. + Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’ A’B’. C’ B’
  7. Bài 6: ĐỐI XỨNG TRỤC 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. ?2. Cho đường thẳng d và đoạn thẳng AB. 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng. + Vẽ điểm A’đối xứng với A qua B C d. A + Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua d. + Lấy điểm C thuộc đoạn AB, vẽ d điểm C’ đối xứng với C qua d. + Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’ A’B’. C’ B’ * Hai đoạn thẳng AB và A’B’ gọi là hai đoạn thẳng đối xứng Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với với nhau qua đường thẳng d. nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình Vậy thế nào là hai kia qua đường thẳng d và ngược lại. hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d?
  8. Bài 6: ĐỐI XỨNG TRỤC 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. * Hai đoạn thẳng AB và A’B’ 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng. gọi là hai đoạn thẳng đối xứng B C với nhau qua đường thẳng d. A d A’ C’ B’ Vậy thế nào là hai Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau hình đối xứng với qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình nhau qua đường này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua thẳng d? đường thẳng d và ngược lại. * Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó.
  9. Bài 6: ĐỐI XỨNG TRỤC 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng. * Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
  10. Bài 6: ĐỐI XỨNG TRỤC 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. d 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng. * Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. H H’’ * Hai hình H và H ‘ đối xứng với nhau qua trục d.