Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Bài: Thể tích hình hộp chữ nhật
•Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức để giải một số bài tập liên quan.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Bài: Thể tích hình hộp chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_toan_lop_5_bai_the_tich_hinh_hop_chu_nhat.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Bài: Thể tích hình hộp chữ nhật
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH BÌNH CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ THAM DỰ HỘI THI THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ KHỐI 5 – MÔN TOÁN NĂM HỌC: 2018 - 2019
- Thể tích hình hộp chữ nhật I. Hình thành biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật a) Ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10 cm. 10 cm 10 20 cm
- Thể tích hình hộp chữ nhật - Để tính thể tích hình hộp chữ nhật bên ta cần 10cm xếp các hình lập phương 1cm3 vào đầy hộp. 3 1cm 1cm 20cm Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1cm3 ) 1cm 10 lớp có : 320 x 10 = (hình lập phương 1cm3 ) 10 lớp có : 320 x 10 = 3 200 (hình lập phương 1cm3 ) Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là: 20 x 16 x 10 = 3 200 (cm3)
- Thể tích hình hộp chữ nhật V: thể tích hình hộp chữ nhật a: chiều dài b: chiều rộng c: chiều cao c Công thức: b V = a x b x c a
- Thể tích hình hộp chữ nhật 1.Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c: 2 1 3 c)a)b) aa == 51,5 cm;m; m; bb b== = 4 1,1cm;m ; m cc =;= c 9 = cmm 0,5 m 5 3 4 a)b)c) 1 x x 3 3 3 VV = = V=1,5 5 x x 4 1,1 x 9 x = 0,5 180= = 10 (cm 0,825 (dm) (cm) )
- Cách 1: 15cm 6cm 12cm 6cm 5cm 5cm 6cm 8cm
- Cách 3: 15cm 7cm 12cm 5cm 6cm 7cm