Bài giảng Mỹ thuật Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Chủ đề: Mẫu vật quanh em
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Mỹ thuật Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Chủ đề: Mẫu vật quanh em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_my_thuat_lop_6_nam_hoc_2019_2020_chu_de_mau_vat_qu.docx
Nội dung text: Bài giảng Mỹ thuật Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Chủ đề: Mẫu vật quanh em
- TÊN CHỦ ĐỀ: MẪU VẬT QUANH EM MÔN: Mĩ thuật 6 Tiết 1 Năm học: 2019 – 2020 I.TÓM LƯỢC LÝ THUYẾT: Mục tiêu: : - Nắm các bước bài vẽ mẫu có hai đồ vật. - Đặc điểm của mẫu có hai đồ vật, học sinh nắm được cấu tạo của vật mẫu. - Biết cách sắp xếp bố cục trang giấy hợp lí. Vấn đề 1: I Quan sát nhận xét: (Ví dụ: Nhận xét mẫu: Vị trí, cấu tạo, tỷ lệ, khung hình chú ý tùy vị trí ngồi khác nhau hình vẽ cũng khác nhau) Vấn đề 2: II cách vẽ : - Vẽ khung hình chung. - Tìm khung hình riêng. - Tìm tỉ lệ các bộ phận,vẽ phác hình. - Hoàn thiện hình vẽ.
- B1: B2 B3 B4 Vấn đề 3: III Bài tập: II BÀI TẬP TỰ LÀM Ở NHÀ: Em hãy vẽ hình mẫu có hai đồ vật vào giấy A4( Vật mẫu tùy chọn) Tiết 1 I.TÓM LƯỢC LÝ THUYẾT: Mục tiêu: - Hiểu và vận dụng vào bài tập: - Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu cách vẽ hình của hai đồ vật, tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu cách vẽ đậm nhạt của hai đồ vật đó. -Rèn luyện kỹ năng vẽ đậm nhạt mẫu có hai đồ vật. - Rèn luyện cách chọn đề tài, cách sắp xếp bố cục hình mảng, cách vẽ hình.. Vấn đề 1: I. Quan sát và nhận xét:
- - Đặt lại mẫu. - Nhận xét mẫu. + Đậm nhạt trên mẫu: Vấn đề 2:II. Cách vẽ: - Phân mảng Đậm nhạt trên bài vẽ. - Vẽ đậm nhạt theo cấu trúc vật mẫu. - Thể hiện độ đậm trên mẫu. Vấn đề 3: III Bài tập: Hoàn thành tiếp bài tập tiết 1 II BÀI TẬP TỰ LÀM Ở NHÀ: Bài tập : Vẽ đậm nhạt mẫu có hai đồ vật.
- TÊN CHỦ ĐỀ: CUỘC SỐNG QUANH EM Tiết 1 I.TÓM LƯỢC LÝ THUYẾT: Mục tiêu: : - H nắm cách chọn đề tài, cách sắp xếp bố cục hình mảng, cách vẽ hình.. - Rèn luyện kỹ năng vẽ màu phù hợp bức tranh từng đề tài, vẽ hoặc xé dán giấy màu thành bức tranh có nội dung về ngày tết. -- HS thêm yêu quê hương đất nước thông qua tìm hiểu các hoạt động của ngày tết, mùa xuân và người thân, trân trọng thành tựu lao động bản thân. Vấn đề 1: I.Tìm và chọn nội dung đề tài ( Cuộc sống xung quanh rất đa dạng và phong phú chọ nhiều đề tài khác nhau : ATGT,VSMT, phòng chống covid 19) Vấn đề 2:II. Cách vẽ: - Tìm, chọn nội dung đề tài. - Tìm mảng chính phụ. - Vẽ hình . - Vẽ màu
- Vấn đề 3: III Bài tập : Vẽ hình một bức tranh đề tài mà em thích nhất khổ giấy A4 TÊN CHỦ ĐỀ: MĨ THUẬT AI CẬP CỔ ĐẠI Tiết 1 I.TÓM LƯỢC LÝ THUYẾT: Mục tiêu: : - HS làm quen với nền văn minh Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kì cổ đại thông qua tìm hiểu sự phát triển nền mĩ thuật thời đó. - HS hiểu sơ lược về sự phát triển các loại hình nghệ thuật của thời kì. - HS nắm chắc nội dung các loại hình nghệ thuật thời kì đó. Vấn đề 1: I.Sơ lược về mĩ thuật Ai Cập cổ đại 1. Kiến trúc:
- KT Ai Cập tập trung vào hai dạng chính là đền đài và lăng mộ. - Tiêu biểu có kim tự tháp Kê Ốp. 2. Điêu khắc: Nghệ thuật tạc tượng thời kì này mang phong cách tả thực. Nổi bật nhất là những tượng đá khổng lồ và tượng các pha ra ông. 3. Hội hoạ: - Hội hoạ gắn liền với điêu khắc và trang trí. - Tranh tường có mặt ở tất cả các công trình kiến trúc lớn nhỏ. Vấn đề 2: II. Sơ lược về mĩ thuật Hi Lạp cổ đại: 1. Kiến trúc - Người Hi Lạp sáng tạo ra 2 kiểu cột độc đáo. - Tiêu biểu có đền Pac - tê - nông được xây dựng bằng đá cẩm thạch rất tráng lệ. 2. Điêu khắc: - ĐK Hi Lạp đạt đến đỉnh cao về NT - Tiêu biểu: có tượng Đô ri pho của Pô li clét. + Tượng người ném đĩa của Mi rông + Tượng thần Dớt của Phi đi át.
- 3. Hội hoạ: - Những tác phẩm chủ yếu vẽ về đề tài thần thoại. - Một số hoạ sĩ tiêu biểu thời kì này là Đi ô xít và A pen cơ. 4. Đồ Gốm: - Gốm Hi Lạp có hình dáng và nước men và hình trang trí thật hài hoà và trang trọng. Vấn đề 3: III.Sơ lược về MT La Mã cổ đại 1. Kiến trúc: - Kiến trúc đô thị phát triển với kiểu mái tròn. - Đặc biệt là công trình cầu dẫn nước vào thành phố dài hàng chục cây số. - Các công trình KT to lớn tráng lệ. + Đấu trường Cô li dê, công trình khải hoàn môn. 2. Điêu khắc: - Nghệ thuật điêu khắc la mã cổ đại khai sinh ra kiểu tượng đài kị sĩ và được diễn tả nội tâm như thật. 3. Hội hoạ: - Chủ đề trên tranh chủ yếu vẽ về đề tài thần thoại. - Các hoạ sĩ La Mã là những người khởi xướng lối vẽ hiện thực. Vấn đề 4: III Bài tập :
- HS: Tự trả lời các câu hỏi SGK Tiết 2 I.TÓM LƯỢC LÝ THUYẾT: Mục tiêu: - HS hiểu biết thêm về một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kì cổ đại. -HS nắm chắc nội dung các công trình tiêu biểu của Ai Cập - Cảm nhận được giá trị tinh thần của những di sản thế giới thời kì cổ đại cụ thể. Vấn đề 1: I Kiến trúc: 1. Tự tháp Kê Ốp: - Được xây dựng vào khoảng 2900 năm trước công nguyên, xây dựng bằng đá vôi, người ta đã dùng đến 2 triệu phiến đá có những phiến đá nặng gần 3 tấn. - Kim tự tháp Kê Ốp có dạng hình chóp, đáy vuông cao 138m, đáy vuông có cạnh dài 225m, 4 mặt là 4 tam giác cân chung một đỉnh. - Kim tự tháp Kê Ốp là di sản văn hoá vĩ đại của Ai Cập và toàn nhân loại. Vấn đề 2:II. ĐIÊU KHẮC: 1. Tượng Nhân sư ( Ai cập ): - Tượng được tạc vào khoảng 2700 năm trước công nguyên bằng đá hoa cương. - Tượng cao khoảng 20m,dài 60m đầu cao 5m, tai dài 1,4m, miệng rộng 2,3m.
- - Tượng Nhân sư là kiệt tác của nghệ thuật điêu khắc Ai cập cổ đại. 2. Tượng vệ nữ Mi lô ( Hi lạp): - Tượng được tìm thấy vào năm 1820 trên đảo Mi lô nên được đặt tên cho tượng là Mi lô. - Tượng diễn tả 1 phụ nữ có hình dáng, kích thước đạt đến độ chuẩn mực, cân đối, tràn đầy sức sống, xứng đáng là một kiệt tác xuất sắc của nghệ thuật điêu khắc cổ đại . 3. Tượng Ô guýt ( La mã ): - Là pho tượng chân dung hoàng đế La mã Ô- guýt với vị thần tình yêu nhỏ dưới chân. Tượng được tạc theo phong cách hiện thực thể hiện sự tự tin, hùng dũng của một vị tướng. - Tượng Ô guýt là pho tượng tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật điêu khắc La mã cổ đại. Vấn đề 3: III Bài tập : HS: Tự trả lời các câu hỏi SGK TÊN CHỦ ĐỀ: TRANG TRÍ ỨNG DỤNG Tiết 1
- I.TÓM LƯỢC LÝ THUYẾT: Mục tiêu: - HS biết được đặc điểm của chữ in hoa. - Kẻ được một khẩu hiệu bằng chữ in hoa nét đều. - HS nhận thấy tác dụng, vẻ đẹp của chữ trong đời sống. Vấn đề 1: I. Quan sát và nhận xét: - Là kiểu chữ có các nét đều bằng nhau - các chữ khác nhau về độ rộng hẹp. Vd: M,N,I,O - Có chữ chỉ sử dụng nét thẳng. VD: M,K,L,I,H.. - Có chữ chỉ sử dụng nét cong. VD: O, C, S,Q. - Có chữ sử dụng cả nét thẳng và nét cong:D,G,B,R,P.. Vấn đề 2: II. Cách sắp xếp chữ: 1. Sắp xếp dòng chữ cân đối: - xác định bố cục dòng chữ, ngắt câu, ước lượng chiều cao dài của chữ dòng chữ, chia dòng cho phù hợp. 2.Chia khoảng cách chữ con chữ Phân chia khoảng cách giữa từ và từ, con chữ với con chữ trong từ. 3. Kẻ chữ, tô màu: Kẻ phác nét chữ, kẻ chữ, tô màu. THI ĐUA DẠY TỐT HỌC TỐT