Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Thực hành Tiếng Việt: Từ ngữ địa phương
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Thực hành Tiếng Việt: Từ ngữ địa phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_7_canh_dieu_thuc_hanh_tieng_viet_tu_ng.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Thực hành Tiếng Việt: Từ ngữ địa phương
- THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT ( Từ ngữ địa phương)
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Trò chơi “NHÌN HÌNH ĐOÁN CHỮ”
- Luật chơi: 1. Tìm từ ngữ biểu đạt hình ảnh sau. Trò chơi 2. Từ nào dùng phổ biến trong toàn dân 3. Từ nào chỉ dùng ở một hoặc một số “NHÌN địa phương? HÌNH ĐOÁN CHỮ”
- Hình ảnh sự vật Từ biểu thị dùng rộng rãi dứa củ sắn cá quả lợn bưởi ngô trong toàn dân Từ biểu thị chỉ thơm củ khoai cá chuối, heo bòng bắp, bẹ dùng ở mì cá lóc một số địa phương
- I. Kiến thức Ngữ văn về ngôn ngữ vùng miền Về mặt Một từ ngữ có thể phát âm không ngữ âm giống nhau ở các vùng miền. Về mặt Các miền khác nhau có những từ từ vựng mang tính địa phương.
- LUYỆN TẬP Bài tập 1: SGK/26 Hoàn thành phiếu học tập cá nhân số 1
- PHIẾU HỌC TẬP 1 Nhiệm vụ: Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong những câu dưới đây (ở đoạn trích "Người đàn ông cô độc giữa rừng" của Đoàn Giỏi). Các từ đó được sử dụng ở vùng miền nào và chúng có tác dụng gì trong việc phản ánh con người, sự vật? Câu văn Từ địa Vùng Tác dụng phương miền a. Tía thấy con ngủ say, tía không gọi. tía Thể hiện đặc b. Điều đó, má nuôi tôi quả quyết... má sắc ngôn ngữ của người c. Chú em cầm hộ lọ muối chỗ vách kia Nam giùm Nam Bộ, tạo đưa giùm qua chút! sắc thái Nam d. Bả không thua anh em ta một bước Bả Bộ gần gũi, nào đâu. giản dị.
- Bài tập 2: SGK/26 Những từ nào trong các câu sau đây là từ địa phương? Chúng được sử dụng ở vùng miền nào? Giải thích nghĩa của các từ địa phương đó và nêu tác dụng của việc sử dụng chúng trong đoạn trích "Dọc đường xứ Nghệ" của Sơn Tùng. a. Ai tưởng tượng ra đầu tiên hình dáng các hòn núi nớ hẳn là mắt tiên, cha nhể? b. Đền ni thờ một ông quan đời nhà Lý đó, con ạ. c. Việc đời đã dở dận, mi lại "thông minh" dở dận nốt.
- Bài tập 2: sgk/26 a. nớ- kia; nhể- nhỉ. b. ni- này; c. + dở dận: dớ dẩn- vớ vẩn; + mi- mày. - Từ địa phương miền Trung. -Tác dụng: Thể hiện cách nói của người dân miền Trung, tạo sắc thái thân mật, gần gũi.
- AI NHANH HƠN Bài tập 3: SGK/26 TRÒ ĐỘI 1,2 Thực hiện nhiệm vụ phần a. CHƠI ĐỘI 3,4 Thực hiện nhiệm vụ phần b. ĐỘI 5,6 Thực hiện nhiệm vụ phần c.
- Bài tập 3: SGK/26 lo lắng, lạnh lùng, long lanh, lành lạnh, lấp lánh a. Từ có tiếng no nê, nao núng, nằng nặc, nõn nà, nuồn nuột, não chứa phụ âm l, nùng, nong nóng... n, v vội vàng, vắng vẻ, vi vu, vun vút, vàng vọt, vèo vèo b. Từ có tiếng bàn bạc, bền bỉ, ngăn cản, bạn bè, bần bật, chứa vần với âm cuối là n, t bắt bớ, luật lệ, bắt bẻ, bát ngát Thanh hỏi: tỉ mỉ, đo đỏ, nghỉ ngơi, lanh lảnh, khúc c. Từ có tiếng khuỷu, luẩn quẩn,, lẩm cẩm. chứa các thanh hỏi, thanh ngã Thanh ngã: nghĩ ngợi, mĩ mãn, ngẫm nghĩ, lẫm chẫm
- LUYỆN TẬP Bài tập 4: SGK/26 Viết một đoạn văn khoảng 5-7 dòng, trình bày ý kiến của em về tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong một văn bản mà em đã học ở lớp hoặc ở nhà.
- BẢNG KIỂM Tiêu chí đánh giá Có Không Mức điểm ( Mỗi tiêu chí 1,0 điểm) 1. Đảm bảo hình thức đoạn văn. 2. Đảm bảo số dòng. 3. Đúng chủ đề. 4. Ý kiến sâu sắc. 5. Có sử dụng từ địa phương. 6. Chữ viết đúng chính tả. 7. Câu văn có sự liên kết. 8. Trình bày rõ ràng, sạch đẹp. 9. Văn viết có cảm xúc. 10. Lập luận chặt chẽ, hợp lí, thuyết phục.
- VẬN DỤNG Bài tập về nhà: Thực hiện ở nhà bài tập dự án: Thiết kế trò chơi “Thử tài của bạn ” để báo cáo vào đầu buổi học sau: + Sưu tầm lời hát, lời thơ, câu văn có từ địa phương. + Tìm từ địa phương và tìm ý nghĩa, chỉ rõ đó là ngôn ngữ miền nào?.

