Bài giảng ôn tập học kỳ 1 môn Hóa học Lớp 6
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng ôn tập học kỳ 1 môn Hóa học Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_on_tap_hoc_ky_1_mon_hoa_hoc_lop_6.docx
Nội dung text: Bài giảng ôn tập học kỳ 1 môn Hóa học Lớp 6
- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 69 : ÔN TẬP HỌC KÌ I ( 01 Tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể ở đó có chất. - Trình bày tính chất vật lí, tính chất hóa học. - Nêu được tính chất vật lí và tầm quan trọng của oxygen. Thành phần của không khí. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và bảo vệ môi trường không khí. - Lấy được ví dụ, nêu tính chất cách sử dụng an toàn hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực thực phẩm.- Khái niệm về hỗn hợp, chất tinh khiết. Phân biệt được dung dịch và dung môi, hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. -Dựa vào tính chất có thể vận dụng tách một số chất trong thực tế. 2. Năng lực: * Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Tự đọc các nội dung chính đã học. Tự làm các bài tập mà giáo viên yêu cầu. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công nhiệm vụ trong nhóm, hoàn thành các nhiệm vụ. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề xuất, nêu giả thiết, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch phát sinh một cách sáng tạo khi giải quyết vẫn đề nhằm đạt được kết quả tốt nhất khi làm bài tập. * Năng lực đặc thù: - KHTN: + Nhận thức KHTN: - Chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể ở đó có chất. - Nêu được tính chất vật lí và tầm quan trọng của oxygen. Thành phần của không khí. - Khái niệm về hỗn hợp, chất tinh khiết. + Tìm hiểu tự nhiên: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và bảo vệ môi trường không khí. Phân biệt được dung dịch và dung môi, hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để nhận biết dung dịch, huyền phù, nhũ tương, dựa vào tính chất có thể vận dụng tách một số chất trong thực tế. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Làm các bài tập được giao. - Nhân ái: Sẵn sàng giúp đỡ các thành viên trong nhóm. - Chăm chỉ: Có ý thức học tập, vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và thực tiễn đời sống. - Trung thực: Trung thực trong học tập và trong cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
- - Nghiên cứu nội dung bài: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn bài theo hướng tổ chức hoạt động học cho học sinh. Có thể dự kiến chia nhóm, chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh và dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi. - Chuẩn bị phương tiện dạy học: + Phiếu học tập. + Máy chiếu để chiếu các hình ảnh lên màn ảnh, phiếu bài tập dùng cho kiểm tra đánh giá. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp. - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh khi nghiên cứu bài mới. b. Nội dung: Đặt và trả lời câu hỏi. ? Hãy chỉ ra các chất được nói đến trong các câu ca dao, tục ngữ sau: a. Chì khoe chì nặng hơn đồng. Sao chì chẳng đức nên cồng nên chiêng. b. Nước chảy đá mòn. c. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. c. Sản phẩm: Đáp án của bài tập. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV giao nhiệm vụ học tập - HS trả lời - GV chiếu bài tập. - HS nghe và ghi nhớ HS thực hiện nhiệm vụ - HS vấn đáp trả lời. - HS trả lời Báo cáo thảo luận -> GV NX Kết luận nhận định => Đưa ra tiểu kết ? Qua bài tập này giúp các em củng cố kiến thức nào? Kết luận: Chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể ở đó có chất. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập A. Kiến thức cần nhớ I. Chương II a. Mục tiêu: - Trình bày tính chất vật lí, tính chất hóa học của các chất. - Nêu được tính chất vật lí và tầm quan trọng của oxygen. Thành phần của không khí. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và bảo vệ môi trường không khí. b. Nội dung: Nội dung sơ đồ tư duy học sinh có trong chương 2 c. Sản phẩm: Đáp án chuẩn của các câu hỏi phần nội dung.
- d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV giao nhiệm vụ học tập - HS nghe và ghi nhớ. ? Vấn đáp nhanh dưới dạng sơ đồ tư duy của chương 2 ( ôn tập ở phần chương 2) ? Tính chất vật lí ? Tính chất hóa học ? Thành phần của không khí. ? Tầm quan trọng của oxygen. ? Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và bảo vệ môi trường không khí. ? Sự đông đặc, sự nóng chảy bay hơi.... HS thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và ghi nhớ. - HS trả lời nhanh Báo cáo thảo luận - HS nghe và ghi nhớ. - GV điều chỉnh .... Kết luận nhận định => Đưa ra kết luận Kết luận: Đáp án sơ đồ tư duy. II.Chương III a. Mục tiêu: - Lấy được ví dụ, nêu tính chất cách sử dụng an toàn hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực thực phẩm. b. Nội dung: c. Sản phẩm: Đáp án chuẩn của các câu hỏi phần nội dung. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * GV giao nhiệm vụ học tập - Tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. HS thực hiện nhiệm vụ - HS đọc – ghi nhớ câu hỏi. - HS HĐ trả lời. Báo cáo thảo luận - GV hỏi – HS trả lời - HS suy nghĩ đưa ra đáp án. Kết luận nhận định => GV chốt nhận định và rút ra kết luận. - HS trả lời -> HS ghi nhớ kết luận. Phiếu học tập 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Chất nào sau đây là nhiên liệu: A. Củi B. Xăng C. Khí ga D. Cả a,b,c Câu 2: Lứa tuổi từ 11-15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là A. carbohydrate B. protein C. calcium D. chất béo
- Câu 3: Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây? A. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy. B. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi. C. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy phù hợp với nhu cầu sử dụng. D. Cả 3 yêu cầu trên. Câu 4: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn? A. Nhiên liệu khí. B. Nhiên liệu lỏng. C. Nhiên liệu rắn. D. Nhiên liệu hóa thạch. Câu 5: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi A. Vừa đủ. B. Thiếu. C. Dư. D. Thiếu hoặc dư. Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ưu điểm của nguồn năng lượng tái tạo? A. Có khả năng tái tạo hoặc làm mới. B. Có nguồn gốc từ lòng đất. C. Gây ô nhiễm môi trường. D. Chỉ sử dụng được đối với các nước có khí hậu nhiệt đới. III: Chương IV a. Mục tiêu: - Khái niệm về hỗn hợp, chất tinh khiết. Phân biệt được dung dịch và dung môi, hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. - Dựa vào tính chất có thể vận dụng tách một số chất trong thực tế. b. Nội dung: - HĐ phiếu học tâp. c. Sản phẩm: Đáp án chuẩn của các câu hỏi phần nội dung. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV giao nhiệm vụ học tập - HS nghe và ghi nhớ. - GV chia nhóm hoạt động phiếu học tập sau: - HS hoạt động 3 phút. - HS nghe và ghi nhớ. HS thực hiện nhiệm vụ - HS vấn đáp lẫn nhau => trả lời. - HS nghe và ghi nhớ. Báo cáo thảo luận - GV chiếu đáp án chuẩn các nhóm đánh giá chéo nhau...
- Kết luận nhận định => Đưa ra kết luận Kết luận: Đáp án chuẩn của phiếu Phiếu học tập 2 Hãy điền vào chỗ trống các từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ chấm Đáp án Nội dung 1. .. . Các chất khác nhau trộn lẫn vào nhau 2 .. . Chỉ có 1 chất/Không có lẫn chất khác 3 .. . Các chất trộn lẫn nhau tạo hỗn hợp không đồng nhất dạng chất rắn lơ lửng trong chất lỏng. 4 .. . Các chất trộn lẫn nhau tạo hỗn hợp không đồng nhất dạng các giọt chất lỏng lơ lửng trong chất lỏng khác. 5 .. . Các chất trộn lẫn nhau tạo hỗn hợp đồng nhất không phân biệt nhau. 6 .. . Sự tách chất dựa vào sự khác nhau về tính bay hơi. 7 .. . Sự tách chất dựa vào sự khác nhau về mức độ nặng nhẹ. 8 .. . Sự tách chất dựa vào sự khác nhau về kích thước hạt 9 .. . Sự tách chất dựa vào sự khác nhau về khả năng tan trong các dung môi khác nhau B. Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. * GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập ( Phiếu học tập 3) Bài 1. Khi nuôi cá cảnh tại sao phải thường xuyên sục không khí vào bể cá. Bài 2. Không khí là hỗn hợp đồng nhất hay không đồng nhất? Kể tên các thành phần các chất có trong không khí. Hãy kể tên các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí mà em biết. Bài 3. Nhận xét nào sau đây nói về tính chất hóa học, tính chất vật lí. 1. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn rồi tán thành đinh 2. Sắt thép để lâu trong không khí bị gỉ. 3. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. 4. Đốt cháy tờ giấy 5. Xé tờ giấy
- Bài 4: Xác định phương pháp tách chất. - Tách xăng có lẫn nước. - Phù xa bồi đắp cồn đất trên sông. - Phơi thóc mới gặt - Đun riêu cua rồi hớt lớp riêu phía trên ra bát bằng thìa. Bài 5: Hãy nêu cách xử lí chai nhựa, chai thủy tinh, túi nylon trong gia đình em Bài 6: Em hãy nêu một số biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. Bài 7: Kể tên một số lương thực, thực phẩm trong gia đình em hay dùng và vai trò của nó đối với cơ thể? * Thực hiện nhiệm vụ: Về nhà thực hiện. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS nộp vở bài tập. * Kết quả, nhận định - GV chỉnh sửa và học sinh ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập - Sử dụng khẩu trang khi không khí nơi em sống bị ô nhiễm bụi mịn. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tìm hiểu * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Làm vào vở * Kết quả , nhận định - HS ghi nhớ vận dụng. * Hướng dẫn về nhà: - HS về nhà ôn tập chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì. Phiếu học tập 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Chất nào sau đây là nhiên liệu: A. Củi B. Xăng C. Khí ga D. Cả a,b,c Câu 2: Lứa tuổi từ 11-15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là A. carbohydrate B. protein C. calcium D. chất béo Câu 3: Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
- A. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy. B. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi. C. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy phù hợp với nhu cầu sử dụng. D. Cả 3 yêu cầu trên. Câu 4: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn? A. Nhiên liệu khí. B. Nhiên liệu lỏng. C. Nhiên liệu rắn. D. Nhiên liệu hóa thạch. Câu 5: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi A. Vừa đủ. B. Thiếu. C. Dư. D. Thiếu hoặc dư. Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ưu điểm của nguồn năng lượng tái tạo? A. Có khả năng tái tạo hoặc làm mới. B. Có nguồn gốc từ lòng đất. C. Gây ô nhiễm môi trường. D. Chỉ sử dụng được đối với các nước có khí hậu nhiệt đới. Phiếu học tập 2 Hãy điền vào chỗ trống các từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ chấm Đáp án Nội dung 1. Hỗn hợp Các chất khác nhau trộn lẫn vào nhau 2. Chất tinh khiết Chỉ có 1 chất/Không có lẫn chất khác 3. Huyền phù Các chất trộn lẫn nhau tạo hỗn hợp không đồng nhất dạng chất rắn lơ lửng trong chất lỏng. 4. Nhũ tương Các chất trộn lẫn nhau tạo hỗn hợp không đồng nhất dạng các giọt chất lỏng lơ lửng trong chất lỏng khác. 5. Dung dịch Các chất trộn lẫn nhau tạo hỗn hợp đồng nhất không phân biệt nhau. 6. Cô cạn Sự tách chất dựa vào sự khác nhau về tính bay hơi. 7. Lắng Sự tách chất rắn lơ lửng nặng hơn ra khỏi các chất nhẹ hơn. 8. Lọc Sự tách chất không tan ra khỏi chất lỏng. 9. Chiết Sự tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau. Phiếu học tập 3 Bài 1. Khi nuôi cá cảnh tại sao phải thường xuyên sục không khí vào bể cá. Cá cần oxygen để thở, cần sục không khí vào bể cá để tăng hàm lượng oxygen hòa tan trong nước. Bài 2. Không khí là hỗn hợp đồng nhất hay không đồng nhất? Kể tên các thành phần các chất có trong không khí. Hãy kể tên các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí mà em biết.
- - Không khí là hỗn hợp đồng nhất có thành chính là khí nitrogen, oxygen, còn lại là khí cacbon dioxit, hơi nước và các khí khác. - Các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí mà em biết là: bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông, rác thải . Bài 3. Nhận xét nào sau đây nói về tính chất hóa học, tính chất vật lí. 1. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn rồi tán thành đinh => TCVL 2. Sắt thép để lâu trong không khí bị gỉ.=> TCHH 3. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.=> TCVL 4. Đốt cháy tờ giấy=> TCHH 5. Xé tờ giấy=> TCVL Bài 4: Xác định phương pháp tách chất. - Tách xăng có lẫn nước. - Phù xa bồi đắp cồn đất trên sông. - Phơi thóc mới gặt - Đun riêu cua rồi hớt lớp riêu phía trên ra bát bằng thìa. Bài 5: Hãy nêu cách xử lí chai nhựa, chai thủy tinh, túi nylon trong gia đình em: thu gom để tái chế. Bài 6: Kể tên một số lương thực, thực phẩm trong gia đình em hay dùng và vai trò của nó đối với cơ thể?