Bài giảng Tin học Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề A: Máy tính và cộng đồng - Bài 5: Thực hành khám phá trình quản lí hệ thống tệp

pptx 31 trang Lệ Hằng 25/10/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề A: Máy tính và cộng đồng - Bài 5: Thực hành khám phá trình quản lí hệ thống tệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_lop_7_sach_canh_dieu_chu_de_a_may_tinh_va.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề A: Máy tính và cộng đồng - Bài 5: Thực hành khám phá trình quản lí hệ thống tệp

  1. NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MÔN TIN HỌC 7
  2. KHỞI ĐỘNG Ảnh em chụp với gia đình, bài trình chiếu của em hay một bài văn soạn thảo em được gọi là gì và thường lưu trữ ở đâu?
  3. BÀI 5: THỰC HÀNH KHÁM PHÁ TRÌNH QUẢN LÍ HỆ THỐNG TỆP
  4. 1. Cửa sổ File Explorer 2. Ý nghĩa của đuôi tên tệp 3. Thực hành NỘI DUNG BÀI HỌC
  5. 1. Cửa sổ File Explorer • Trình quản lí hệ thống tệp là một thành phần quan trọng của hệ điều hành. Trong Windows, trình quản lí hệ thống tệp là File Explorer. • Giao diện của File Explorer cũng tương tự như mọi cửa sổ làm việc của Windows.
  6. Thanh tiêu đề (Tilte Bar) Các nút thu nhỏ, phóng to, đóng cửa sổ Thanh cuộn ngang nằm ở Thanh cuộn dọc nằm ở phía dưới đáy cửa sổ. cạnh phải cửa sổ. Thanh trạng thái nằm ở dưới đáy cửa sổ.
  7. Các em đọc thông tin mục 1 – SGK tr.16, quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi: • Em hãy nêu ba vùng chính trong cửa sổ làm việc của File Explorer. • Vùng hiển thị nội dung thư mục thường có những thông tin gì?
  8. Vùng nút lệnh • Là băng ngang dưới thanh tiêu đề, chứa nhiều nút lệnh. • Để tiết kiệm diện tích, vùng này được tổ chức thành nhiều lớp chồng lên nhau, giống như các trang của cuốn sách. • Có các thẻ như: File, Home, Share, View. • Nháy chuột vào thẻ sẽ hiển thị dải lệnh có tên tương ứng, đè trên các dải lệnh khác.
  9. Vùng điều hướng • Vùng hình chữ nhật dọc bên trái cửa sổ. • Tên gọi tiếng anh là Navigation Pane • Phỏng theo hình dáng một khung cửa chia làm nhiều phần.
  10. Vùng hiển thị nội dung thư mục • Là phần diện tích cửa sổ còn lại, hiển thị nội dung thư mục theo một số cách khác nhau. • Có các cột: tên tệp, tên thư mục (Name), thời điểm sửa đổi gần nhất (Date), kiểu tệp (Type), kích thước (Size),
  11. 2. Ý nghĩa của đuôi tên tệp • Em hãy kể tên các đuôi tên tệp mà em thường thấy. • Đuôi tên tệp cho chúng ta biết điều gì? Làm thế nào để mở được đúng ứng dụng tương ứng với đuôi tên tệp?
  12. • Khái niệm: đuôi tên tệp là phần kí hiệu thêm vào sau dấu “.” khi chúng ta tạo và lưu một tệp. • Các ví dụ đuôi tên tệp: .docx, .pdf, .txt, .xlxs, .pptx, .mp3, .mp4, .wmv, .jpg, .rar, • Đuôi tên tệp cho biết tệp dữ liệu thuộc loại nào →Giúp hệ điều hành xác định được những phần mềm tương ứng có thể mở tệp. • Khi ta nháy đúp chuột lên biểu tượng tệp, hệ điều hành kích hoạt đúng ứng dụng tương ứng với đuôi tên tệp đó và mở tệp.
  13. • Lưu ý: Đuôi tên tệp “.exe” dành riêng cho loại tệp là chương trình để máy tính thực hiện. Các tệp chương trình này cũng được hệ điều hành quản lí như một tệp dữ liệu trong hệ thống tệp. • Đuôi tên tệp giúp hệ điều hành nhận biết tệp thuộc loại nào và xác định các phần mềm ứng dụng có thể mở tệp. Không được tùy tiện sửa đổi đuôi tên tệp.
  14. 3. Thực hành Có 2 cách mở cửa sổ File Explorer: • Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Windows + E để thấy một số tệp mới mở gần đây (Recent file) và một số thư mục thường xem gần đây (Frequent folders). • Cách 2: Nếu chúng ta bắt đầu một cửa sổ File Explorer mới thì chỉ cần nhấn vào biểu tượng File Explorer trên thanh Taskbar.
  15. Bài 1: Tìm hiểu Quick access Để mở Quick access, chúng ta thực hiện 2 bước: • Mở cửa sổ File Explorer. • Nháy chuột vào mục Quick access trong vùng điều hướng của cửa sổ File Explorer đang mở.
  16. Các em quan sát trên cửa sổ File Explorer và cho biết: • Thanh tiêu đề hiển thị gì? • Vùng hiển thị nội dung cho biết có những gì được hiển thị? • Từ câu trả lời trên, em rút ra kết luận: Quick access để làm gì? Khi nào thì nên dùng nó? Hình minh họa
  17. • Quick access: là một thanh công • Thanh tiêu đề: hiển thị tên cụ nhỏ chứa các nút lệnh giúp chươngngười dùng trình có thểmà thao chúng tác mộtta đangcách xemnhanh. chóng và dễ dàng • Vùngnhất trong hiển cửathị nộisổ Filedung Explorer hiện tên. • tệp,Nếu tênkhông thư nhớ mục hết (Name) được những; thời điểmphím sửatắt đểđổi thao (Date), tác kiểutrên Filetệp Explorer, chúng ta có thể sử dụng (Type), kích thước (Size), Quick access.
  18. Bài 2: Khám phá vùng điều hướng Nhiệm vụ 1) Nháy chuột vào một mục nào đó trong vùng điều hướng; quan sát thanh tiêu đề, vùng hiển thị nội dung và cho biết tác dụng của thao tác. 2) Trỏ chuột vào một mục nào đó trong vùng điều hướng, nếu có dấu trỏ xuống hay dấu trỏ sang phải cạnh tên thư mục, hãy nháy chuột vào dấu này và cho biết tác dụng của thao tác.
  19. Bài 3: Xem nội dung một thư mục cụ thể Nhiệm vụ 1) Nháy đúp chuột vào biểu tượng một thư mục. 2) Quan sát vùng hiển thị nội dung một thư mục và cho biết: • Tệp nào mới được sửa đổi gần đây? • Tệp nào có kích thước lớn nhất? • Có bao nhiêu tệp văn bản Word?
  20. Bài 4: Khám phá cách hiển thị nội dung thư mục bằng cách lựa chọn ở trên dải lệnh View 2. Nháy chuột chọn (hoặc bỏ 1. Trỏ chuột vào mỗi lệnh chọn) File name extensions trong nhóm lệnh Layout và trong nhóm lệnh Show/hide cho biết kết quả. và cho biết kết quả. 3. Trong nhóm lệnh Current 4. Nháy chuột để thay đổi đánh view nháy chuột chọn Sort by dấu sang mục khác, quan sát và cho biết tên những mục vùng hiển thị nội dung và cho đang được đánh dấu trong biết sự thay đổi. danh sách thả xuống.