Bài giảng Tin học Lớp 8 (Cánh diều) - Chủ đề E1: Xử lí và trực quan hóa dữ liệu bằng bảng điện tử - Bài 6: Thực hành tổng hợp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 8 (Cánh diều) - Chủ đề E1: Xử lí và trực quan hóa dữ liệu bằng bảng điện tử - Bài 6: Thực hành tổng hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_lop_8_canh_dieu_chu_de_e1_xu_li_va_truc_qu.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 8 (Cánh diều) - Chủ đề E1: Xử lí và trực quan hóa dữ liệu bằng bảng điện tử - Bài 6: Thực hành tổng hợp
- CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY! Tin học 8 – Cánh diều
- KHỞI ĐỘNG Làm thế nào ứng dụng các kiến thức về trực quan hóa dữ liệu và bảng tính điện tử đã học để giải quyết những vấn đề thực tế?
- BÀI 6: THỰC HÀNH TỔNG HỢP
- NỘI DUNG BÀI HỌC 01 Lập sổ chi tiêu hàng tháng Lập trang tính quản lí 02 chi tiêu trong năm
- 01 LẬP SỔ CHI TIÊU HÀNG THÁNG
- Thảo luận nhóm Thảo luận, khai thác thông tin Bài 1 SGK tr. 38 – 39 và thực hiện nhiệm vụ: Lập một sổ chi tiêu cá nhân để ghi lại nhật kí chi tiêu trong tháng. Sổ quản lí chi tiêu gồm có ba bảng và hai biểu đồ như minh họa trong Hình 1.
- Bảng Nhật kí chỉ tiêu: Ghi lại những khoản đã chỉ trong tháng. Bảng Ngân sách tháng: Số tiền hàng tháng được giao tự quản lí chi tiêu, số tiền tiết kiệm từ tháng trước, số tiền có thêm,
- Biểu đồ Tổng hợp chỉ tiêu Bảng Tổng hợp chỉ tiêu tháng: Biểu diễn trực quan số tháng: Ghi lại tổng số tiền đã tiêu cho mỗi hạng mục tiền đã chỉ trong tháng và lượng tiền còn dư lại theo các hạng mục. (chuyền sang tháng sau). Biểu đồ Tỉ lệ chỉ tiêu theo hạng mục: Biểu diễn tỉ lệ chi tiêu theo từng hạng mục.
- 02 LẬP TRANG TÍNH QUẢN LÍ CHI TIÊU TRONG NĂM
- Thảo luận nhóm Thảo luận, khai thác thông tin Bài 2 SGK tr.39 và thực hiện nhiệm vụ: Giả thiết em có một tệp văn bản chứa bảng quản lí chi tiêu hàng tháng trong năm 2022 như Hình 2. Em hãy giúp bạn quản lí quỹ của lớp, thiết kế một sổ chi tiêu sao cho có thể quản lí quỹ lớp được rõ ràng và hợp lí.
- Bước 1: Điền dữ liệu cho bảng quản lí Các cột trong nhóm Hạng mục Cột Số tiền có: chi: Ghi lại số tiền Ghi số tiền hàng đã chỉ trong tháng tháng em được theo từng hạng giao tự quản lí. mục.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Sao chép toàn bộ nội dung của bảng sang một tệp Excel và chỉnh sửa định dạng cho phù hợp. - Chèn vào sau các cột Hạng mục chi cột có tiêu đề Tiết kiệm tháng. - Lập công thức để tính số tiền tiết kiệm trong tháng ở cột mới thêm. - Chọn một ô hợp lí để đưa vào đó công thức tính số tiền tiết kiệm tích luỹ được trong năm.
- VÍ DỤ MẪU
- LUYỆN TẬP 1. Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Khi so sánh số lượng học sinh xếp loại học lực Tốt, Khá giữa các lớp với nhau, ta thường sử dụng biểu đồ nào? A. Biểu đồ đường. B.B. BiểuBiểu đồđồ cột.cột. C. Biểu đồ hình tròn. D. Biểu đồ tần suất.
- 1. Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng Câu 2: Khi biểu diễn tỉ lệ xếp loại học tập của lớp, ta thường sử dụng biểu đồ nào? A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ đường. C.C. Biểu đồ hình tròn. D. Biểu đồ cột.
- 1. Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng Câu 3: Khi biểu diễn số bạn xếp loại học lực tốt của lớp qua các năm, ta thường sử dụng biểu đồ nào? AA.. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ tần suất. D. Biểu đồ hình tròn.
- 1. Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng Câu 4: Phát biểu sai về các lệnh tạo biểu đồ trong nhóm Charts của dải lệnh Insert là: B. Ghi thông tin giải thích biểu đồ A. Chọn dạng biểu đồ. (tiêu đề, tên các trục, chú giải). D. Làm các nhiệm vụ theo danh C. Thay đổi vị trí kích sách, thứ tự, tập trung làm từng thước của biểu đồ. nhiệm vụ.
- Câu 5: Sắp xếp các bước tạo biểu đồ sau đây cho đúng thứ tự: 1. Đặt tiêu đề và thêm các chú giải cho biểu đồ. 2. Chọn dạng biểu đồ. 3. Chỉ định miền dữ liệu. 4. Chỉnh sửa biểu đồ (nếu cần). A. 2, 3, 1, 4. B. 3,3, 2,2, 1,1, 4.4. C. 1, 3, 2, 4. D. 4, 2, 1, 3.
- VẬN DỤNG Hãy sưu tầm và tạo một bảng dữ liệu chứa thông tin về xếp loại học lực các lớp khối 9 của trường em 5 năm qua. Sau đó, tạo biểu đồ cột, biểu đồ đường và biểu đồ hình tròn đề so sánh: 1) Tổng số học sinh xếp loại học lực Tốt của từng lớp trong khối 9 năm vừa qua. 2) Số học sinh khói 9 xếp loại học lực Tốt của trường 5 năm qua. 3) Tỉ lệ số học sinh khối 9 xếp loại học lực Tốt, Khá, Đạt và Chưa đạt (so với tổng số học sinh khối 9) của năm học trước.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 01 02 03 Ôn lại kiến thức đã Hoàn thành bài tập Đọc và tìm hiểu trước học phần Vận dụng Bài 1 Chủ đề E2

