Bài giảng Tin học Lớp 8 (Cánh diều) - Chủ đề E2: Soạn thảo văn bản và phần mềm trình chiếu nâng cao - Bài 3: Danh sách liệt kê và tiêu đề trang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 8 (Cánh diều) - Chủ đề E2: Soạn thảo văn bản và phần mềm trình chiếu nâng cao - Bài 3: Danh sách liệt kê và tiêu đề trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_lop_8_canh_dieu_chu_de_e2_soan_thao_van_ba.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 8 (Cánh diều) - Chủ đề E2: Soạn thảo văn bản và phần mềm trình chiếu nâng cao - Bài 3: Danh sách liệt kê và tiêu đề trang
- → CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY! Tin học 8 – Cánh diều
- → KHỞI ĐỘNG Trong SGK Tin học 8, em có nhận xét gì về cách trình bày nội dung các mục Câu hỏi tự kiểm tra và Tóm tắt bài học ở cuối mỗi bài học? Các mục Câu hỏi tự kiểm tra và Tóm tắt bài học ở cuối mỗi bài học được trình bày theo dạng liệt kê kiến thức đã học.
- → BÀI 3: DANH SÁCH LIỆT KÊ VÀ TIÊU ĐỀ TRANG
- → NỘI DUNG BÀI HỌC 01 02 Tạo tiêu đề đầu Tạo danh sách trang, chân trang liệt kê và đánh số trang
- → 01 Tạo danh sách liệt kê
- → Thảo luận nhóm Thảo luận theo cặp đôi, quan sát Hình 1 SGK tr. 45 và trả lời câu hỏi: Cho biết sự giống nhau và khác nhau trong cách trình bày nội dung “Tiêu lệnh chữa cháy” và “Các thành phần trong giao diện GIMP”. Theo em, có nên trình bày hai nội dung này theo định dạng giống nhau không?
- → Thứ tự các ý là quan trọng, cần Thứ tự các ý không quan trọng, dùng các chỉ số có thứ tự. chỉ cần dùng biểu tượng. Không nên trình bày theo định dạng giống nhau.
- → a. Tạo danh sách liệt kê Khi gõ “1.” và dấu cách, phần mềm soạn thảo có chế độ mặc định để tự động chuyển “1.” thành kí tự đánh dấu đầu đoạn. Tiếp đó, khi nhấn phím Enter, sẽ có “2.” tự động xuất hiện ngay đầu đoạn mới.
- → Trong trường hợp các đoạn văn bản đã có sẵn, nhưng chưa ở dạng liệt kê, ta thực hiện các bước sau: Bước 1. Chọn các đoạn cần tạo danh sách liệt kê. Bước 2. Trên dải lệnh Home, nháy chuột vào lệnh Bullets hoặc Numbering, nháy chọn một kiểu đánh dấu đầu đoạn trong bảng chọn xuất hiện.
- → b. Thay đổi hoặc hủy bỏ danh sách liệt kê Làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục 1.b SGK tr. 46, thực hiện nhiệm vụ: Dùng chuột chọn một số đoạn văn bản đã được định dạng thành một danh sách liệt kê có thứ tự, sau đó em hãy khám phá cách thay đổi danh sách liệt kê này sang các kiểu mẫu liệt kê khác. Hãy nêu kết quả em tìm hiểu được.
- → Thay đổi biểu tượng, kí tự đầu, kiểu liệt kê. Hủy bỏ định dạng danh sách liệt kê thành các đoạn văn bản bình thường.
- → 02 Tạo tiêu đề đầu trang, chân trang và đánh số trang
- → Nhóm lệnh Header and Footer chứa các lệnh để tạo tiêu đề đầu trang, chân trang và đánh số trang cho văn bản.
- → Thảo luận nhóm Làm việc theo nhóm, khai thác thông tin trong mục 2 SGK tr. 46 – 47 và thực hiện nhiệm vụ: Nêu và thực hiện trên máy tính các bước tạo đầu trang, chân trang, đánh số trang.
- → a. Tạo tiêu đề đầu trang, chân trang Bước 1. Trên dải lệnh Insert, nháy chuột vào lệnh Header hoặc Footer. Bước 2. Chọn một mẫu tiêu đề trong bảng các mẫu tiêu đề. Bước 3. Thực hiện chỉnh sửa nội dung cho tiêu đề.
- → b. Đánh số trang Bước 1. Trong dải lệnh Insert, chọn lệnh Page Number để mở bảng có sẵn các mẫu đánh số trang. Bước 2. Nháy chuột chọn một kiểu mẫu phù hợp. Để xóa phần tiêu đề, chân trang hoặc số trang: Bước 1. Nháy chuột vào lệnh Header hoặc Footer hoặc Page Number. Bước 2. Nháy chuột vào Remove.
- TÓM TẮT BÀI HỌC Khi cần định dạng nhiều đoạn liên tiếp theo kiểu danh sách liệt kê, ta sử dụng lệnh Bullets, Numbering trên dải lệnh Home. Lệnh Header, Footer, Page Number trên dải lệnh Insert cung cấp bảng các mẫu tiêu đề đầu trang, chân trang, số trang. Sau khi chọn một mẫu, ta sẽ thực hiện biên soạn nội dung cho tiêu đề.
- → LUYỆN TẬP 1. Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Để đánh số trang trong Word ta dùng lệnh A. Insert → Bullet and Numbering. B. Format → Page Number. D. Format → Bullet and C.C. InsertInsert → Page NumberNumber.. Numbering.
- → Câu 2: Để định dạng văn bản dạng liệt kê các kí hiệu hoặc liệt kê dạng số thứ tự, ta dùng lệnh A. Format → Font. B. Insert → Symbol. C.C. FormatFormat →→ BulletBullet andand D. Cả ba lệnh đều sai. Numbering.Numbering.
- → Câu 3: Để nội dung văn bản ở phần chính được trình bày theo danh sách dạng liệt kê có thứ tự ta chọn nút A.A. Bullet.Bullet. B. Numbering. C. Listing. D. Multilevel list.

