Bài giảng Tin học Lớp 8 - Chủ đề 4, Bài 7: Trực quan hóa dữ liệu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 8 - Chủ đề 4, Bài 7: Trực quan hóa dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_lop_8_chu_de_4_bai_7_truc_quan_hoa_du_lieu.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 8 - Chủ đề 4, Bài 7: Trực quan hóa dữ liệu
- CHỦ ĐỀ 4 ỨNG DỤNG TIN HỌC BÀI 7. TRỰC QUAN HÓA DỮ LIỆU
- Hình 7.1 và Hình 7.2 mô tả hai cách trình bày kết quả khảo sát những nội dung Tin học mà các bạn học sinh lớp 8A muốn tìm hiểu thêm. Em hãy nhận xét về hai cách trình bày này. Hình 7.1. Trình bày dữ liệu bằng bảng Hình 7.2. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
- 1. TRỰC QUAN HÓA DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
- Hoạt động 1 Trực quan dữ liệu 1. Trong hai cách trình bày dữ liệu ở Hình 7.1 và Hình 7.2, cách nào hiệu quả hơn để so sánh trực quan số học sinh quan tâm các nội dung Tin học? 2. Nếu cần so sánh tỉ lệ phần trăm số học sinh của mỗi nội dung Tin học trên tổng số học sinh được khảo sát, em sẽ dùng cách nào để thể hiện dữ liệu?
- Biểu đồ được sử dụng để minh hoạ dữ liệu một cách trực quan, giúp chúng ta dễ so sánh hoặc dự đoán xu hướng tăng hay giảm của dữ liệu. Có nhiều loại biểu đồ, mỗi loại có một ý nghĩa riêng. Biểu đồ cột Biểu đồ đoạn thẳng Biểu đồ hình quạt tròn
- Số học sinh quan tâm 16 14 Thường được sử dụng để so sánh dữ 12 liệu. Ví dụ, từ biểu đồ hình cột ở Hình 10 8 7.2, dễ dàng thấy rằng nội dung Đồ 6 hoạ máy tính thu hút sự quan tâm 4 nhiều nhất, sau đó là nội dung Ngôn 2 0 ngữ lập trình. Nội dung Soạn thảo văn Ngôn ngữ Mạng Đồ hoạ Bảng tính Soạn thảo Phần lập trình máy tính máy tính điện tử văn bản mềm trình bản ít học sinh quan tâm nhất. chiếu
- Thường được sử dụng để quan sát xu hướng tăng giảm của dữ liệu theo thời gian hay quá trình nào đó. Ví dụ, biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 7.3 cho thấy số lượng ứng dụng được tải về từ các chợ ứng dụng từ năm 2017 đến 2020 có xu hướng tăng dần.
- Số học sinh quan tâm Rất hữu ích trong trường hợp cần so Ngôn ngữ lập trình sánh các phần với tổng thể. Ví dụ, 12% 19% Mạng máy tính biểu đồ ở Hình 7.4 so sánh tỉ lệ phần 5% 10% Đồ hoạ máy tính trăm số học sinh muốn tìm hiểu thêm 17% Bảng tính điện tử mỗi nội dung Tin học trên tổng số học 37% sinh khảo sát. Soạn thảo văn bản
- • Biểu đồ là cách minh hoạ dữ liệu trực quan. Nhờ biểu đồ, em dễ dàng so sánh, nhận định xu hướng thay đổi của dữ liệu. • Cần sử dụng loại biểu đồ phù hợp với mục đích của việc biểu diễn và thể hiện dữ liệu.
- Em hãy nêu một số tỉnh huống thực tế cần tạo biểu đồ.