Bài giảng Toán học Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn (Luyện tập chung) - Huỳnh Thị Thanh Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán học Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn (Luyện tập chung) - Huỳnh Thị Thanh Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_hoc_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_4_mot_so_hi.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán học Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn (Luyện tập chung) - Huỳnh Thị Thanh Dung
- CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH! MÔN: SỐ HỌC – LỚP 6. GV: HUỲNH THỊ THANH DUNG
- CHU VI, DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ TỨ GIÁC ĐÃ HỌC C = 4a C = 2(a+b) C = a+b+c+d C = 2(a+b) C = 4m S = a2 S = ab S = (a+b)h S =ah S = ab
- Bài tập. Một tấm bìa hình chữ nhật với chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm, người ta cắt đi mỗi góc của tấm bìa một hình vuông cạnh 2cm (hình vẽ). Tính diện tích phần còn lại của tấm bìa. + Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật ban đầu là: 10.15 = 150 (cm2) + Diện tích của mỗi hình vuông bị cắt đi là: 22 = 4(cm2) + Diện tích phần còn lại của tấm bìa là: 150 – 4.4 = 150 – 16 = 134 (cm2 )
- Bài tập 4.23. a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5 cm. b) Vẽ tam giác đều ABC có cạnh 3 cm. 5cm 3cm
- a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5 cm. Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm. Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 5cm. Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 5cm. Bước 4. Nối D với C ta được hình vuông ABCD cần vẽ.
- b) Vẽ tam giác đều ABC có cạnh AB = 3 cm. Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm. Bước 2. Dùng êke có góc 600 vẽ góc BAx bằng 600. Bước 3. Vẽ góc ABy bằng 600. Ax cắt By tại C, ta có tam giác đều ABC cần vẽ.
- Bài tập 4.24 Cho hình thoi MNPQ như hình dưới với MN = 8cm, PQ = 6cm. a) Tính diện tích hình thoi MPNQ. b) Biết MP = 5 cm, tính chu vi của hình thoi MPNQ. a) Diện tích hình thoi MPNQ là: 1 1 S = ∙ 푃푄 = ∙ 8 ∙ 6 = 24 (cm2). 2 2 b) Chu vi hình thoi MPNQ là: C = 4.MP = 4.5 = 20 (cm).
- Bài tập 4.25 Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích 96 cm2. Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi của mảnh giấy đó. + Độ dài cạnh còn lại của mảnh giấy hình chữ nhật là: 96 : 12 = 8 (cm). + Chu vi của mảnh giấy hình chữ nhật là: C = 2.( 12 + 8) = 2. 20 = 40 (cm).
- Ví dụ 1/sgk/95 Một ngôi nhà có bãi cỏ bao quanh như hình bên dưới. a) Tính diện tích của bãi cỏ. b) Nếu một túi hạt giống cỏ gieo vừa đủ trên 33 m2 đất, thì cần bao nhiêu túi hạt giống để gieo hết bãi cỏ. a) + Diện tích của cả bãi cỏ và khu đất làm 1 nhà: ∙ 30 + 42 ∙ 24 = 864 (m2). 2 + Diện tích khu đất làm nhà là: 15.18 = 270 (m2). + Diện tích của bãi cỏ là: 864 – 270 = 594 (m2). b) Số túi hạt giống cần để gieo hết bãi cỏ là: 594 : 33 = 18 (túi).