Bài giảng Toán học Lớp 7 Kết nối tri thức - Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

pptx 43 trang Bích Hường 18/06/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán học Lớp 7 Kết nối tri thức - Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_hoc_lop_7_ket_noi_tri_thuc_bai_26_phep_cong_v.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán học Lớp 7 Kết nối tri thức - Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
  2. KHỞI ĐỘNG Xét hai biểu thức số: A = 5.72 + 2 và B = 72 -12.7. Dựa vào tính chất các phép toán đối với các số, ta có: A + B = (5.72 + 2) + (72 -12.7) = (5.72 + 72) – 12.7 + 2 = (5 + 1).72 – 12.7 + 2 Tương tự, ta cũng có thể = 6.72 – 12.7 + 2 thực hiện các phép tính cộng, trừ hai đa thức.
  3. BÀI 26: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN (2 Tiết)
  4. NỘI DUNG 01 Cộng hai đa thức BÀI HỌC một biến 02 Trừ hai đa thức một biến
  5. 1. Cộng hai đa thức một biến HS đọc, trao đổi theo nhóm nội dung "Tổng của hai đa thức". Tổng của hai đa thức Cho hai đa thức: P = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x và Q = -x3 + 4x2 - 2x + 1 Để tìm tổng P + Q = (x4 + 3x3 – 5x2 + 7x) + (-x3 + 4x2 - 2x + 1). Ta có thể trình bày phép cộng theo 1 trong 2 cách sau:
  6. C1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc (x4 + 3x3 – 5x2 + 7x) + (-x3 + 4x2 - 2x + 1) = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x - x3 + 4x2 - 2x + 1 Bỏ dấu ngoặc = x4 + (3x3 - x3) + (4x2 - 5x2) + (7x – 2x) + 1 = x4 + 2x3 - x2 + 5x + 1 Nhóm các hạng tử Vậy P + Q = x4 + 2x3 - x2 + 5x + 1 cùng bậc
  7. C2: Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột: x4 + 3x3 - 5x2 + 7x + Nếu một đa thức khuyết -x3 + 4x2 - 2x + 1 môt hạng tử bậc nào đó thì P + Q = x4 + 2x3 - x2 + 5x + 1 hãy để một khoảng trống ứng với hạng tử đó.
  8. Áp dụng 1 trong 2 cách cộng đa thức ở trên hoàn thành ?. Tìm tổng của hai đa thức: x3 - 5x + 2 và x3 - x2 + 6x - 4 Giải x3 - 5x + 2 + x3 - x2 + 6x - 4 2x3 - x2 + x - 2