Bài giảng Toán học Lớp 8 Kết nối tri thức - Chương 1, Bài 4: Phép nhân đa thức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán học Lớp 8 Kết nối tri thức - Chương 1, Bài 4: Phép nhân đa thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_hoc_lop_8_ket_noi_tri_thuc_chuong_1_bai_4_phe.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán học Lớp 8 Kết nối tri thức - Chương 1, Bài 4: Phép nhân đa thức
- CHÀO MỪNG CÁC EM ĐÃ ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY!
- KHỞI ĐỘNG Giả sử độ dài hai cạnh của một hình chữ nhật được biểu thị bởi M = x + 3y + 2 và N = x + y. Khi đó, diện tích của hình chữ nhật được biểu thị bởi: MN = (x + 3y + 2)(x + y) Trong tình huống này, ta phải nhân hai đa thức M và N. Phép nhân đó được thực hiện như thế nào và kết quả có phải là một đa thức không?
- CHƯƠNG I. ĐA THỨC BÀI 4. PHÉP NHÂN ĐA THỨC
- NỘI DUNG 1 Nhân đơn thức với đa thức BÀI HỌC 2 Nhân đa thức với đa thức
- 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
- Nhân hai đơn thức 1 Để nhân hai đơn thức 8 2 và − ta làm như sau: 4 1 1 8 2 . − = 8. − . 2 = −2 3 2 = −2 3 2 4 4 Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai phần biến với nhau.
- Ví dụ 1 (SGK – tr19) 1 Thực hiện phép nhân − 3 9 2 3 Giải 1 1 − 3 9 2 = − . 9 3 2 3 3 = −3 3 4
- LUYỆN TẬP 1 Nhân hai đơn thức: a) 3x2 và 2x3; b) –xy và 4z3; c) 6xy3 và –0,5x2. Giải a) 3x2. 2x3 = 3.2. x2. x3 = 6x5 b) −xy. 4z3 = −4xyz3 c) 6xy3. −0,5x2 = 6. −0,5 . xy3. x2 = −3x3y3
- Nhân đơn thức với đa thức HĐ1: Hãy nhớ lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp chúng có một biến bằng cách thực hiện phép nhân (5 2) . (3 2 – – 4). Trả lời: 5 2. 3 2 − − 4 = 5 2. 3 2 − 5 2. − 5 2. 4 = 15 4 − 5 3 − 20 2
- Nhân đơn thức với đa thức HĐ2: Bằng cách tương tự, hãy làm phép nhân (5 2 ) . (3 2 – – 4 ). Trả lời: 5 2 . (3 2 − − 4 ) = 5 2 . 3 2 − 5 2 . − 5 2 . 4 = 15 4 2 − 5 3 2 − 20 2 2