Bài giảng Toán học Lớp 8 Kết nối tri thức - Chương 1, Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán học Lớp 8 Kết nối tri thức - Chương 1, Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_hoc_lop_8_ket_noi_tri_thuc_chuong_1_bai_5_phe.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán học Lớp 8 Kết nối tri thức - Chương 1, Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
- CHÀO MỪNG CÁC EM ĐÃ ĐẾN VỚI TIẾT HỌC!
- KHỞI ĐỘNG Cho hai khối hộp chữ nhật: Khối hộp thứ nhất có ba kích thước là x, 2x và 3y; khối hộp thứ hai có diện tích đáy là 2xy. Tính chiều cao (cạnh) của khối hộp thứ hai, biết rằng hai khối hộp có cùng thể tích. Thể tích của khối hộp thứ nhất: V = x. 2x. 3y = 6x2y, bằng thể tích của khối hộp thứ hai. Để tính chiều cao của khối hộp thứ hai ta lấy 6x2y chia cho 2xy. Vậy kết quả của phép chia này là bao nhiêu?
- CHƯƠNG I. ĐA THỨC BÀI 5. PHÉP CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
- NỘI DUNG BÀI HỌC 1 Chia đơn thức cho đơn thức 2 Chia đa thức cho đơn thức
- 1. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
- HĐ 1: Hãy nhớ lại cách chia đơn thức cho đơn thức trong trường hợp chúng có cùng một biến và hoàn thành các yêu cầu sau: a) Thực hiện phép chia 6x3 : 3x2. b) Với a, b ∈ ℝ và b ≠ 0; m, n ∈ ℕ, hãy cho biết: • Khi nào thì axm chia hết cho bxn. • Nhắc lại cách thực hiện phép chia axm cho bxn.
- HĐ 1: Trả lời: a) 6 3 ∶ 3 2 = 2 b) chia hết cho 푛 khi ≥ 푛 Cách chia: + Lấy ∶ + Lấy ∶ 푛 + Nhân ( ∶ ) với ( ∶ 푛)
- HĐ 2: Với mỗi trường hợp sau, hãy đoán xem đơn thức A có chia hết cho đơn thức B không; nếu chia hết, hãy tìm thương của phép chia A cho B và giải thích cách làm: a) = 6 3 , = 3 2 ; b) = 2 , = 2. Trả lời: a) A chia hết cho B ∶ = 6 3 ∶ 3 2 = 6: 3 . 3 : 2 = 2 b) A không chia hết cho B ∶ = 2: . ( : 2)
- KẾT LUẬN a) Đơn thức A chia hết cho đơn thức B (B ≠ 0) khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. b) Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau: - Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B; - Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B; - Nhân các kết quả tìm được với nhau.
- Ví dụ 1: Cho đơn thức = 5 2 3 a) Giải thích tại sao không chia hết cho = 6 2 3? b) Giải thích tại sao chia hết cho = −2 2 2. Tìm thương của phép chia : . Giải a) Ta thấy số mũ của trong bằng 2, lớn hơn số mũ của y trong (bằng 1). Do đó, không chia hết cho .