Bài giảng Toán học Lớp 8 Kết nối tri thức - Chương 2, Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán học Lớp 8 Kết nối tri thức - Chương 2, Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_hoc_lop_8_ket_noi_tri_thuc_chuong_2_bai_9_pha.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán học Lớp 8 Kết nối tri thức - Chương 2, Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử
- CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM NAY!
- KHỞI ĐỘNG Trong một buổi giao lưu Toán học, Vuông và Tròn cùng tham gia. Tròn phát biểu ý kiến rằng cậu ta có thể tìm được tất cả số x để biểu thức 2x2 + x = 0. Vuông nghe vậy và không biết làm cách nào mà Tròn có thể làm được. Bạn hãy giúp Vuông trong trường hợp này
- CHƯƠNG II. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG BÀI 9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
- NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung 2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức 3. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử
- 1. PHÂN THỨC ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
- HĐ 1: Hãy viết đa thức x2 − 2xy thành tích của các đa thức, khác đa thức là số. Giải x2 − 2xy = x. x − 2xy = x(x − 2y)
- KẾT LUẬN Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số chung) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
- CÂU HỎI Viết đa thức sau dưới dạng tích: 4x2 − 6x Giải 4x2 − 6x = 2.2. x. x + 3.2. x = 2x. (2x + 3)
- Ví dụ 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 3 + b) 2 + − 2 + Giải a) 3 + = . 2 + = 2 + 1 b) 2 + − 2 + = 2 − 2 + = 2 1 − + Chú ý: Cách làm như Ví dụ 1 gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung.
- LUYỆN TẬP 1 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 6y3 + 2y b) 4 x − y − 3x x − y Giải a) 6y3 + 2y = 2y(3y2 + 1) b) 4 x − y − 3x x − y = (x − y)(4 − 3x)