Bài giảng Toán học Lớp 8 Kết nối tri thức - Luyện tập chung (1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán học Lớp 8 Kết nối tri thức - Luyện tập chung (1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_hoc_lop_8_ket_noi_tri_thuc_luyen_tap_chung_1.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán học Lớp 8 Kết nối tri thức - Luyện tập chung (1)
- CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
- KHỞI ĐỘNG • Cách chơi: - Chia lớp thành 4 đội (1 đội gồm: 1 Đội trưởng (ĐT), Trò chơi 1 Đội phó (ĐP) và các thành viên còn lại). “Thi viết nhanh” - Nhiệm vụ chung: + ĐT: Viết 2 đơn thức. + ĐP: Viết 2 đơn thức có phần biến giống ĐT. + Các thành viên: Thực hiện phép cộng và phép trừ từ đơn thức của ĐT và ĐP.
- KHỞI ĐỘNG • Cách chơi: Trò chơi - Nhiệm vụ phân chia cho mỗi đội: “Thi viết nhanh” + Đội 1: Viết đơn thức bậc 3 có 2 biến. + Đội 2: Viết đơn thức bậc 4 có 3 biến. + Đội 3: Viết đơn thức bậc 5 có 4 biến. + Đội 4: Viết đơn thức bậc 5 có 3 biến.
- LUYỆN TẬP CHUNG
- Ví dụ (SGK –tr17) Cho hai đa thức: = 5 2 − 2 3 + 7 3 2 − 118; = −7 3 2 + 3 − 5 2 − 4 2 + a) Liệt kê các hạng tử của đa thức , trong đó hạng tử nào có bậc cao nhất? b) Tìm tổng + và xác định bậc của đa thức + c) Tìm hiệu – và tính giá trị cùa hiệu tại = 1 và = −2. Giải: a) Đa thức có 4 hạng tử là 5 2; −2 3 ; 7 3 2; −118 Hạng tử có bậc cao nhất của là 7 3 2.
- Giải: b) + = 5 2 − 2 3 + 7 3 2 − 118 + −7 3 2 + 3 − 5 2 − 4 2 + = 5 2 − 2 3 + 7 3 2 − 118 − 7 3 2 + 3 − 5 2 − 4 2 + = 5 2 − 4 2 + −2 3 + 3 + 7 3 2 − 7 3 2 − 118 − 5 2 + = 2 − 3 − 5 2 + − 118 Hạng tử có bậc cao nhất của + là − 3 có bậc 4 Vậy đa thức + là đa thức bậc 4
- Giải: c) − = 5 2 − 2 3 + 7 3 2 − 118 − −7 3 2 + 3 − 5 2 − 4 2 + = 5 2 − 2 3 + 7 3 2 − 118 + 7 3 2 − 3 + 5 2 + 4 2 − = 5 2 + 4 2 + −2 3 − 3 + 7 3 2 + 7 3 2 − 118 + 5 2 − = 9 2 − 3 3 + 14 3 2 + 5 2 − − 118 Tại = 1 và = −2, đa thức − có giá trị bằng: 9.12 − 3.13 . −2 + 14.13 −2 2 + 5.1 −2 2 − −2 − 118 = −25
- Ví dụ Cho đa thức: T = 2x2 − y2 + 2xy + 2x − 5y + 3 ; U = 2x2 − 2y2 + 4xy − 2x + 4y − 3 Tìm đa thức R; S; V sao cho: a) S – U = T Thảo luận b) T + V = U nhóm c) R – (T – U) = 5x2 − 4xy − y2
- Giải: a) S − U = T ⇒ S = T + U T + U = 2x2 − y2 + 2xy + 2x − 5y + 3 + (2x2 − 2y2 + 4xy − 2x + 4y − 3) → S = T + U = 4x2 − 3y2 + 6xy − y b) T + V = U ⇒ V = U − T U − T = 2x2 − 2y2 + 4xy − 2x + 4y − 3 − (2x2 − y2 + 2xy + 2x − 5y + 3) → V = −y2 + 2xy − 4x + 9y − 6
- Giải: c) 푅 – ( – 푈) = 5x2 − 4xy − y2 R = 5x2 − 4xy − y2 + (T − U) = 5x2 − 4xy − y2 − (U − T) R = 5x2 − 4xy − y2 − (−y2 + 2xy − 4x + 9y − 6) R = 5x2 − 6xy + 4x − 9y + 6