Bài giảng Toán học Lớp 8 Kết nối tri thức - Luyện tập chung chương 1

pptx 28 trang Bích Hường 18/06/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán học Lớp 8 Kết nối tri thức - Luyện tập chung chương 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_hoc_lop_8_ket_noi_tri_thuc_luyen_tap_chung_ch.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán học Lớp 8 Kết nối tri thức - Luyện tập chung chương 1

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY!
  2. CHƯƠNG II. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG LUYỆN TẬP CHUNG
  3. Ví dụ 1 (SGK – tr40) Rút gọn các biểu thức sau: a) 2 + 2 + − 2 2; b) + + 2 − + − 2 Giải a) 2 + 2 + − 2 2 = 4 2 + 4 + 2 + 2 − 4 + 4 2 = 4 2 + 2 + 4 − 4 + 4 2 + 2 = 5 2 + 5 2 b) + + 2 − + − 2 = + + − + − ሾ + + + + − ሿ = + + − − + + + + + − = 2z 2 + 2 = 4 +
  4. Câu hỏi: a) Khai triển các biểu thức: 3 x + 1 2 − 2 x − 3 2 − (x − 2)(x + 2) b) Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu: 9x2 + 12x + 4 + 6 3x + 2 + 9 Giải a) 3 x + 1 2 − 2 x − 3 2 − x − 2 x + 2 = 3x2 + 6x + 3 − 2x2 + 12x − 18 − x2 + 4 = 18x − 112
  5. Câu hỏi: a) Khai triển các biểu thức: 3 x + 1 2 − 2 x − 3 2 − (x − 2)(x + 2) b) Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu: 9x2 + 12x + 4 + 6 3x + 2 + 9 Giải b) 9x2 + 12x + 4 + 6 3x + 2 + 9 = 9x2 + 12x + 4 + 18x + 12 + 9 = 9x2 + 30x + 25 = 3x + 5 2
  6. Ví dụ 2 (SGK – tr40) Rút gọn các biểu thức: a) − 1 3 + + 1 3 − 2 − 1 + 1 b) + 3 2 − 3 + 9 2 + 3 − 9 2 + 3 + 2 Giải a) − 1 3 + + 1 3 − 2 − 1 + 1 = 3 − 3 2 + 3 − 1 + 3 + 3 2 + 3 + 1 − 2 2 − 1 = 2 3 + 6 −2 3 +2 = 8
  7. Giải b) Ta có: + 3 2 − 3 + 9 2 = + 3 2 − . 3 + 3 2 = 3 + 3 3 = 3 + 27 3 3 − 9 2 + 3 + 2 = 3 − 3 2 + 3 . + 2 = 3 3 − 3 = 27 3 − 3 Vậy: + 3 2 − 3 + 9 2 + 3 − 9 2 + 3 + 2 = 3 + 27 3 + 27 3 − 3 = 28 3 + 26 3
  8. Câu hỏi: a) Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc hiệu: z − t 3 + 15 z − t 2 + 75 z − t + 125 3 9 3 b) Rút gọn biểu thức: a + b3 − a2 + ab3 − b6 4 16 4 Giải a) z − t 3 + 15 z − t 2 + 75 z − t + 125 = z − t + 5 ሿ3 3 9 3 3 3 b) a + b3 − a2 + ab3 − b6 = − a − b3 3 4 16 4 4
  9. Ví dụ 3 (SGK – tr40) Mẹ của Mai gửi vào ngân hàng 150 triệu đồng theo thể thức lãi kép theo định kì với lãi suất không đổi x mỗi năm (tức là nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp). Biểu thức 푆 = 150(1 + )3 (triệu đồng) biểu thị số tiền mẹ của Mai nhận được sau 3 năm. a) Tính số tiền mẹ cuẩ Mai nhận được sau 3 năm khi lãi suất là x = 5% b) Khai triển S thành đa thức theo x và xác định bậc của đa thức.
  10. Giải a) Ta có x = 5% = 0,05 S = 150. 1 + 5% 3 = 150.1,053 = 173,64375 (triệu đồng). b) S = 150. (1 + 3x + 3x62 + x3) = 150 + 450x + 450x2 + 150x3 S là đa thức bậc 3 theo biến x.