Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Thực hiện phép tính sau:
2531 x 30
Nhóm đôi tìm cách thực hiện phép tính trên.
Hai nhóm đôi kết hợp thành nhóm 4 thống nhất kết quả phép tính. Từ đó rút ra cách tính khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
Nhóm 4 viết kết quả thảo luận ra giấy A2.
ppt 16 trang Đức Hạnh 11/03/2024 980
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_53_nhan_voi_so_co_tan_cung_la_chu_s.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

  1. Bài 53: Nhõn với số cú tận cựng là chữ số 0
  2. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Thực hiện phép tính sau: THảO 2531 x 30 LUậN Nhóm đôi tìm cách thực hiện phép tính trên. NHóM Hai nhóm đôi kết hợp thành nhóm 4 thống Đôi nhất kết quả phép tính. Từ đó rút ra cách tính khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Nhóm 4 viết kết quả thảo luận ra giấy A2.
  3. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Thực hiện phép tính sau: 2531 x 30 Thừa số 30 có tận cùng Ta có thể tính nh sau : Nhân 2531 với 3, đợc Thừamấy số ch 30ữ sốcó 0? tận 2531 x 30 = 2531 x (3 x 10) cùng7593, một viếtchữ 7593.số 0. = (2531 x 3) x 10 Viết thêm một chữ số Khi nhân 2531 với 30 ta = 7593 x 10 có thể0 vàn nhân bên nh phảithế nào? 7 = 75930 593, đợc 75 930.
  4. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Thảo luận nhóm đôi để thực hiện yêu cầu sau: Ta có thể chuyển thành nhân một số với 100 nh sau : Tính: 230 x 70 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) Nhân 23 với 7, đ- = 23 x 10 x 7 x 10 ợc 161. Viết thêm = 23 x 7 x 10 x 10 CảCả haihai thừathừa sốsố cócó tấttất cảcả mấyhai chữ sósóhai 00 ch ởởữ tậntậnsố 0 cùng? cùng?vào = (23 x 7) x ( 10 x 10) bên phải 161, đợc = 161 x 100 16100 = 16100
  5. Luyện tập Bài 1: Đặt rồi tính : a) 1342 x 40 b) 13546 x 30 c) 5642 x 200 Chọn đáp án đúng: Chọn đáp án đúng: Chọn đáp án đúng: 5368 1342 1354646380 564211284 x 53680 40 x 40638 30 x 211284000 53680 406380 26840 406380 11284112840000
  6. Luyện tập Bài 2: Nối phép tính với kết quả của nó: 1326 x 300 116000 38400 3450 x 20 6900 1450 x 800 397800 2463 x 500 1231500 1280 x 30 69000
  7. Luyện tập Bài 4: Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.Tính diện tích tấm kính đó. Chọn đáp án đúng: Bài giải : 1800 Chiều dài tấm kính là : 180 cm 2 30 x 2 = 60 (cm) Diện tích tấm kính là : 1800 cm 2 30 x 60 = 1800 ( cm2) Đáp số : 1800 cm2
  8. Đúng rồi ! Bạn giỏi quá!