Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 84: Dấu hiệu chia hết cho 2
Số chẵn
Số chia hết cho 2 gọi là số chẵn.
Ví dụ:
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.
Số chẵn còn có thể định nghĩa bằng cách nào?
Số lẻ
Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ.
Số lẻ còn có thể định nghĩa bằng cách nào?
Số chia hết cho 2 gọi là số chẵn.
Ví dụ:
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.
Số chẵn còn có thể định nghĩa bằng cách nào?
Số lẻ
Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ.
Số lẻ còn có thể định nghĩa bằng cách nào?
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 84: Dấu hiệu chia hết cho 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_bai_84_dau_hieu_chia_het_cho_2.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 84: Dấu hiệu chia hết cho 2
- Bài 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
- Kết quả thảo luận nhóm
- DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 Số chẵn Số chia hết cho 2 gọi là số chẵn. Ví dụ: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn. Số chẵn còn có thể định Tìm các ví dụ về số chẵn. nghĩa bằng cách nào? Số lẻ Số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ. Ví dụ: Các số có chữ sốSố tận lẻ cùngcòn có là thể1, 3 định, 5, 7 , 9 là số lẻ. nghĩa bằng cách nào?
- DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 Bài 2: a) Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 b) Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2.
- DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 Bài 3: b) Với ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó. A. 365; 563; 635; 653 B. 356; 365; 563; 653; 635 C. 563; 365; 653 D. 356; 365; 653; 635
- ĐÂY CHÍNH LÀ CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG. BẠN GIỎI QUÁ!