Bài tập Luyện từ và câu Lớp 2 nâng cao (Có đáp án)
3. Em đặt dấu chấm, hoặc dầu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau:
a) Cô bé vội vã ra đi
b) Bỗng cô bé gặp một cụ già râu tóc bạc phơ
c) Cháu đi đâu mà vội thế
d) Mẹ chỉ còn sống có hai mươi ngày nữa thôi ư
e) Mẹ cháu đã khỏi bệnh rồi
a) Cô bé vội vã ra đi
b) Bỗng cô bé gặp một cụ già râu tóc bạc phơ
c) Cháu đi đâu mà vội thế
d) Mẹ chỉ còn sống có hai mươi ngày nữa thôi ư
e) Mẹ cháu đã khỏi bệnh rồi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Luyện từ và câu Lớp 2 nâng cao (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_tap_luyen_tu_va_cau_lop_2_nang_cao_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Bài tập Luyện từ và câu Lớp 2 nâng cao (Có đáp án)
- BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 2 NÂNG CAO CÓ ĐÁP ÁN Họ và tên: Lớp 2 Phiếu số 1 1. Em kể tên các đồ vật phục vụ việc dạy – học có ở trong lớp học. VD: bàn học sinh, 2. “Sách Tiếng Việt” khác “vở Tiếng Việt” như thế nào? 3. Em đặt dấu chấm, hoặc dầu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau: a) Cô bé vội vã ra đi b) Bỗng cô bé gặp một cụ già râu tóc bạc phơ c) Cháu đi đâu mà vội thế d) Mẹ chỉ còn sống có hai mươi ngày nữa thôi ư e) Mẹ cháu đã khỏi bệnh rồi
- Phiếu số 2 1. Em chia các từ: trâu, bò, thỏ, bàn học, giá sách, ông nội, thiếu nhi, bác sĩ, cây bàng, cây phượng, cây vú sữa, ô tô buýt, xe đạp thành 4 nhóm: – Nhóm 1: Từ chỉ người. – iNhóm 2: Từ chỉ đồ vật. – Nhóm 3: Từ chỉ con vật. – Nhóm 4: Từ chỉ cây cối. 2. Tìm từ chỉ sự vật trong các từ sau: mẹ, con, bế, ru, chăm sóc, yêu thương, hiếu thảo, ngựa gỗ, búp bê, đèn ông sao, gà, vịt, chim bồ câu, một thịt, hoà thuận. 3. Đặt 2 câu theo mẫu Ai là gì? để giới thiệu các thành viên trong gia đình em. M: Mẹ em là giáo viên.
- Phiếu số 3 Tìm từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau: Mẹ ốm bé chang đi đâu Viên bỉ cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi Súng nhựa bẻ cất đì rôỉ Mẹ ốm bé chẳng vòi quà Bé thương mẹ cứ đi ra, đi vào. (Theo Nguyễn Đình Kiên) 2. Trả lời câu hỏi: a) Một tuần có mấy ngày, là những ngày nào? b) Một quý có mấy tháng, là những tháng nào? c) Một năm có mấy quý, mấy tháng? Là những quý nào, tháng nào? 3. Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu, đặt dấu chấm vào cuối câu, rồi viết lại cho đúng chính tả: Đàn khỉ hăm hở lên đường được một lát, chúng ra khỏi rừng rậm, tiến vào một đồng cỏ rộng chúng dừng lại, mở hộp ra mỗi hộp đựng một con chó săn to.
- Phiếu số 4 1. Trong các từ in đậm trong hai câu dưới đây, từ nào là tên riêng: a) Ở Việt Nam không có tuyết, nhưng có nhiều thứ hoa đẹp như: lan, huệ, hồng, đào, mai, b) Các bạn Tuyết, Hoa, Lan, Huệ, Hồng, Mai đều đạt danh hiệu học sinh giỏi 2. Một bạn viết trên bì thư như sau. Em hãy giúp bạn viết lại cho đúng quy định viết hoa: Thân gửi bạn nguyễn việt hưng: xã an dương: huyện tân yên: tỉnh bắc giang: 3. Tìm câu kiểu Ai là gì? Trong các câu sau: a) Cô và mẹ là hai cô giáo. b) Trường của cháu đây là trường mầm non. c) Chị là con gái miền xuôi. Chị lên chăn bò sữa ở Sa Pa.
- Phiếu số 5 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a) Chị tớ là học sinh lớp 6. b) Trà Mi là cô bé có năng khiếu âm nhạc c) Ca sĩ “nhí” mà em yêu thích là bé Xuân Mai. 2. Từ câu cho sẵn dưới đây, em đặt thành các câu khác nhau: a) Em không thích trò chơi điện tử. b) Đồ chơi này không đẹp. c) Đá cầu không phải là môn thể thao em yêu thích. M: – Em không thích trò chơi điện tử đâu. – Em có thích trò chơi điện tử đậu.– Em đâu có thích trò chơi điện tử. 3. Chia các từ ngữ dưới đây thành hai nhóm: Bạn bè ; Đồ dùng học tập sách vở, sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, bạn học, bạn cùng lớp, bạn thân, bảng con, phấn viết, bút chì, bút mực, bút bi, thước kẻ, tình bạn, kết bạn. Bạn bè: Đồ dùng học tập:
- Phiếu số 6 1. Tìm các từ ngữ chỉ môn học trong các từ dưới đây: học kì, học phí, năm học, góc học tập, Toán, Tiếng Việt, Tập đọc, Tập viết, Tập làm văn, bài học, bài làm, bài tập, Tự nhiên và Xã hội, Âm nhạc, Mĩ thuật, học hành, học thức. 2. Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động của người trong các từ dưới đây: sân trường, thầy giáo, cô giáo, môn học, kiến thức, học bài, làm bài, học hỏi, đá cầu, nhảy dây, đá bóng, giảng bài, cổng trường, lớp học, phòng học, luyện tập, trả bài, điểm danh. 3. Chọn từ ngữ chỉ hoạt động của người trong bài tập 2 để điền vào chỗ trống trong từng câu dưới đây: a) Cô giáo lớp em đang b) Trên sân trường, các bạn nam đang còn các bạn nữ đang c) Vào đầu giờ học, thầy giáo thường học sinh.
- Phiếu số 7 1. Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật trong những câu sau: a) Bọ Ve nằm yên, chờ đợi. b) Nó trèo lên thân cây, cách mặt đất một quãng. c) Bỗng nhiên, Bọ Ve khẽ co mình. d) Rồi Bọ Ve lặng yên. 2. Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái thích hợp: Mẹ ốm bé chẳng đi đâu Viên bi cũng quả cầu Súng nhựa bé đi rồi Bé tiếng động nó vào nhà Mẹ ốm bé chẳng quà Bé mẹ, cứ đi ra, (Theo Nguyễn Đình Kiên) (Từ cần điền: thương, vòi, nghỉ, ngồi chơi, đi vào, cất, sợ, rơi) 3. Có thế đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong từng câu của đoạn văn sau: Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khống ỉồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hông tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sảo sậu sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống. (Vũ Tú Nam)
- Phiếu số 8 ÔN TẬP 1. Chia các từ: hươu, nai, sóc, khỉ, gấu, voi, cây cam, cây xoài, cây na, cây bàng, cây cảnh, xe đạp, ô tô, cân cấu, tủ sách, giả sách, công nhân, bác sĩ, giảo viên, bộ đội, cán bộ thành bốn nhóm: – Từ chỉ người: – Từ chỉ đồ vật: – Từ chỉ con vật: – Từ chỉ cây cối: 2. Đặt hai câu, giới thiệu về nghề nghiệp của bố em, mẹ em hoặc người thân trong gia đình, họ hàng em. M: Bố tớ là công nhân xây dựng. 3. Khôi phục dấu phẩy trong từng câu của đoạn văn dưới đây: Kì lạ thay cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá những đài hoa bẻ tí tro ra nở trắng như mây. Hoa tàn quả xuất hiện lớn nhanh da căng mịn xanh óng ảnh rồi chín. (Sự tích cây vú sữa)
- Phiếu số 9 1. Tìm 5 từ ngữ chỉ đồ dùng trong gia đình, nêu tác dụng của mỗi đồ dùng đó. M: cải chảo – để rán, xào thức ăn 2. Giải câu đố sau: Ngán cho thân phận tôi không Có răng, có lưỡi mà không có mồm. Đời đời khom cái lưng tôm Giúp nhà nông việc sớm hôm chuyên cần. (Là cái gì?) 3. Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà các bạn nhỏ đã làm trong đoạn thơ, dưới đây: Hạt gạo làng ta Có công các bạn Sớm nào chống hạn Vục mẻ miệng gầu Trưa nào bắt sâu Lúa cao rát mặt Chiều nào gánh phân Quang trành quét đât. (Trần Đăng Khoa)
- Phiếu số 10 1. Tìm các từ ngữ thể hiện tình cảm thương yêu giữa mẹ và con trong bài thơ sau: Bé nũng nịu mong chờ Được mẹ thơm hai má Mẹ ôm bé chặt quá Bé sung sướng cười vui Mẹ bảo bé suốt đời Là hoa thơm của mẹ. (Hoàng Thị Minh Khanh) 2. Tìm các câu kiểu Ai làm gì? trong đoạn văn sau: Cô bé xé mỗi cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ. Mỗi sợi nhỏ biến thành một cành hoa. Cô bé cầm bông hoa rồi chạy như bay về nhà. Cụ già tóc bạc đứng ở cửa đón cô. (Trích Bông hoa cúc trắng) 3. Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống? Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ, rong chơi [__] Gặp chị Gió, cô gọi: Chị Gió đi đâu mà vội thế [__] – Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa đây [__] Cô có muốn làm mưa không [__] – Làm mưa để làm gì hả chị [__] – Làm mưa cho cây cối tốt tươi, cho lúa to bông, cho khoai to củ (Theo Nhược Thuỷ)
- Phiếu số 11 1. Điền từ thích hợp trong các từ: xuân, hạ, thu, đông vào chỗ trống: a) Tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi, nảy lộc là mùa b) Gió bấc lạnh cắt da cắt thịt tràn về là mùa c) Hoa cúc nở vàng tươi, quả hồng đỏ mọng, quả thị thơm lừng là mùa d) Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời là mùa 2. Điền từ Nam hoặc Bắc vào chỗ trống thích hợp: a) Nói mùa khô, mửa mưa, mùa gió chướng là nói tới thời tiết, khí hậu của miền b) Nói mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông là nói tới các mùa ở miền 3. Trả lời câu hỏi sau: a) Khi nào thời tiết ở miền Bắc nóng bức, nắng như thiêu như đốt? b) Thiếu nhi rước đèn, phá cỗ, trông trăng khi nào? c) Ở nhà, em vui nhất khi nào?