Bài tập ôn hè môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 lên Lớp 2
Câu 1: Kết quả của 3 + 5 là:
A. 5 B. 7 C . 8
Câu 2: Số cần điền vào: ….. – 2 = 3 là:
A. 1 B. 5 C . 9
Câu 3: Sắp xếp các số: 0 , 5 , 2 , 10 theo thứ tự từ bé đến lớn:
A. 10 , 5 , 2 , 0. B. 2 , 0 , 10 , 5
C . 0 , 2 , 5 , 10.
Câu 4: Dấu cần điền vào 4 ….2 = 6 là:
A. + B. – C . =
A. 5 B. 7 C . 8
Câu 2: Số cần điền vào: ….. – 2 = 3 là:
A. 1 B. 5 C . 9
Câu 3: Sắp xếp các số: 0 , 5 , 2 , 10 theo thứ tự từ bé đến lớn:
A. 10 , 5 , 2 , 0. B. 2 , 0 , 10 , 5
C . 0 , 2 , 5 , 10.
Câu 4: Dấu cần điền vào 4 ….2 = 6 là:
A. + B. – C . =
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn hè môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 lên Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_tap_on_he_mon_toan_va_tieng_viet_lop_1_len_lop_2.pdf
Nội dung text: Bài tập ôn hè môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 lên Lớp 2
- ÔN TẬP HÈ TOÁN + TIẾNG VIỆT LỚP 1 LÊN LỚP 2 MÔN TOÁN PHIẾU 1 Họ và tên: Lớp : Khoanh tròn chữ cái có đáp án đúng Câu 1: Kết quả của 3 + 5 là: A. 5 B. 7 C . 8 Câu 2: Số cần điền vào: – 2 = 3 là: A. 1 B. 5 C . 9 Câu 3: Sắp xếp các số: 0 , 5 , 2 , 10 theo thứ tự từ bé đến lớn: A. 10 , 5 , 2 , 0. B. 2 , 0 , 10 , 5 C . 0 , 2 , 5 , 10. Câu 4: Dấu cần điền vào 4 .2 = 6 là: A. + B. – C . = Câu 5: Phép tính đúng là: A. 10 – 5 = 6 B. 4 + 5 = 9 C . 9 – 6 = 2 Câu 6: Kết quả của phép tính: 8 – 7 + 4 là: A. 0 B. 5 C . 1 Câu 7: 8 + 2 9 – 2 Dấu cần điền là: A. > B. < C . = Câu 8: Số lớn nhất có một chữ số là: A. 8 B. 9 C . 10 D. 5 Câu 9: Số bé nhất trong các số: 8 , 3 , 10 , 6 là: A. 3 B. 8 C . 6 D. 10 Câu 10: Kết quả của phép tính: 10 – 8 + 3 là: A. 1 B. 5 C . 7 Câu 11: Số bé nhất có một chữ số là: A. 1 B. 0 C . 2 Câu 12: Số lớn nhất trong các số: 1 , 9 , 4 , 7 là: A. 7 B. 4 C . 9 D. 1 Câu 13: Phép tính đúng là: A. 7 – 5 = 2 B. 4 + 4 = 9 C . 10 – 9 =1 Câu 14: Số cần điền trong dãy số: 1 , , 3 , , 5 là: A. 0 , 2 B. 2 , 4 C . 6 , 4 Câu 15: Kết quả của phép tính: 8 – 3 + 4 = ? A. 9 B. 2 C . 8 Câu 16: Trong các số từ 0 đến 10, số lớn nhất là số? A. 9 B. 10 C . 5
- A. từ lớn đến bé B. từ bé đến lớn Câu 38 : phép tính có kết quả bằng 8 là: A. 4 + 2 B. 4 + 3 C . 4 + 4 Câu 39 : Kết quả của phép tính: 10 – 5 + 4 là: A. 5 B. 8 C . 9 Câu 40 : Số lớn nhất là: A. 0 B. 8 C . 3 D. 9 Câu 41: Số 9 đọc là: CÔ HUYA. Trín B. chín C . chí Câu 42: Có: 10 quả cam Cho đi: 8 quả cam Còn lại: quả cam? Phép tính đúng là: A. 10 – 8 B. 10 + 8 Câu 43 : Có: 5 bạn nữ Có: 3 bạn nam Có tất cả: bạn? Phép tính đúng là: A. 5 + 3 = 8 B. 5 – 3 = 2 Câu 44: Có: 7 lá cờ Bớt đi: 2 lá cờ Còn lại: . lá cờ? Phép tính đúng là: A. 7 + 2 = 9 B. 7 – 2 = 5 Câu 45: Số năm là số: A. 2 B. 7 C . 5 Câu 46: 2 , 3 , 4 , . , , 7 Số cần điền ở chỗ chấm là: A. 4 , 5 B. 5 , 6 C . 7 , 8 Câu 47: Tổ 1 có : 6 bạn Tổ 2 có : 4 bạn Cả 2 tổ có : . bạn? Phép tính đúng là: A. 6 + 4 = 10 B. 6 – 4 = 2 Câu 48: 10 , . , , 7 , 6 . Số cần điền ở chỗ chấm là: A. 9 , 8 B. 5 , 8 C. 9 , 7 Câu 49: Kết quả của phép tính 1 + 2 + 4 = . là: A. 7 B. 8 C. 9
- PHIẾU 2 Bài 1. Bình có 12 viên bị, Hà có 7 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi? Cả hai bạn có tất cả viên bi Bài 2. Nhà Lan nuôi 30 con gà mái và 9 con gà trống. Hỏi nhà Lan nuôi tất cả bao nhiêu con gà? Nhà Lan nuôi tất cả con gà. Bài 3. Trong vườn có 20 cây chuối và 40 cây cam. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây? Trong vườn có tất cả cây. Bài 4. Hà có 50 cái kẹo. Hà cho bạn 20 cái kẹo. Hỏi Hà còn lại bao nhiêu cái kẹo? Hà còn lại cái kẹo. Bài 5. Thùng thứ nhất có 40 gói bánh, thùng thứ hai có 50 gói bánh. Hỏi cả hai thùng có tất cả bao nhiêu gói bánh? Cả hai thùng có tất cả gói bánh. Bài 6. Lớp 1A có 37 học sinh, trong đó có 17 học sinh nữ. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu học sinh nam? Lớp 1A có học sinh nam Bài 7. Mẹ có 55 quả trứng, mẹ biếu ông bà 25 quả trứng. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng? Mẹ còn lại quả trứng Bài 8. Trong hộp có 12 cây bút màu xanh và 16 cây bút màu đỏ. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu cây? Trong hộp có tất cả cây bút. Bài 9. Mẹ đi chợ mua 45 quả cam. Mẹ biếu ông bà 15 quả cam. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?
- PHIẾU 3 Bài 1: Tính 15 + 20 = 49 – 9 = 20 + 7 = 83 – 21 = 98 – 8 = 50 + 5 = 43 – 3 = 32 + 32 = 22 + 32 = 96 – 35 = 90 – 20 = 4 + 21 = 67 – 42 = 12 + 53 = 53 + 35 = 76 – 3 = 6 + 23 = 30 + 42 = 34 + 62 = 68 + 31 = Bài 2 : Tính 21 + 12 + 4 = 76 – 12 – 3 = 80cm + 13cm – 2cm = 78 – 13 – 12 = 89 – 24 – 15 = 31cm + 25cm – 6cm = 4 + 13 + 40 = 20 + 14 + 32 = 85cm – 15cm + 3cm= 41 + 23 + 3 = 68 – 21 – 5 = 43cm + 12cm – 4cm = Bài 3 : Đặt tính rồi tính 60 + 3 35 - 3 53 – 21 9 + 40 67 – 5 52 + 27 63 - 13 94 – 53 5 + 63 34 + 25 Bài 4 : Điền dấu >, <, = ? 90 89 53 + 4 58 53 + 12 56 45 – 3 23 +20 10 9 32 – 2 30 38 – 21 14 + 3 83 – 52 30 + 2 38 38 46 78 - 32 58 – 24 20 + 15 62 + 24 96 – 20 22 32 82 30 + 54 30 + 21 68 - 17 73 +12 85 12 21 53 82 - 30 43 – 21 78 - 56 96 – 42 32 +21
- PHIẾU 4 22 + 15 = 13 + 12 + 10 = 35 – 23 = 32 + 24 – 31 = 26 + 23 = 25 + 20 + 14 = 44 – 21 = 42 + 27 – 35 = 24 + 21 = 20 + 30 + 10 = 37 – 20 = 46 + 22 – 36 = 35 + 22 = 24 + 33 + 12 = 65 – 24 = 54 + 32 – 61 = 38 + 40 = 27 + 32 + 10 = 64 – 33 = 97 – 35 – 20 = 35 + 22 = 43 + 25 + 21 = 47 – 34 = 84 – 20 – 30 = 42 + 35 = 26 + 42 + 31 = 87 – 54 = 65 + 23 – 37 = 36 + 23 = 43 + 25 + 31 = 76 – 55 = 86 – 43 + 22 = 39 + 20 = 24 + 10 + 42 = 89 – 32 = 78 – 43 + 20 = 42 + 33 = 36 + 13 + 30 = 83 – 20 = 63 – 41 + 24 = 41 + 50 = 45 + 23 + 31 = 85 – 34 = 53 + 24 – 37 = 54 + 31 = 43 + 22 + 34 = 81 – 50 = 84 – 33 + 28 = 45 + 22 = 50 + 21 + 24 = 89 – 23 = 90 – 60 + 37 = 56 + 32 = 63 + 22 + 10 = 87 – 34 = 89 – 54 + 32 = 65 + 14 = 76 + 10 + 13 = 98 – 56 = 83 + 12 – 56 = 56 + 22 = 58 + 20 + 20 = 99 - 72 = 93 + 5 – 54 = 64 + 32 = 52 + 33 + 10 = 78 – 32 = 90 – 70 + 59 = 61 + 30 = 50 + 20 + 20 = 90 – 50 = 45 + 34 – 78 = 60 + 33 = 47 + 31 + 20 = 78 – 43 = 48 + 50 – 37 = 59 + 30 = 30 + 25 + 31 = 96 – 32 = 90 – 60 – 30 = 73 + 12 = 42 + 33 + 21 = 79 – 45 = 79 – 56 + 32 = 70 + 20 = 54 + 23 + 20 = 89 – 69 = 58 + 20 – 37 = 76 + 23 = 33 + 43 + 20 = 95 – 45 = 85 – 34 + 27 = 70 + 20 = 65 + 20 + 14 = 78 – 63 = 92 – 70 + 4 = 81 + 6 = 67 + 22 + 10 = 98 – 37 = 89 – 44 + 34 = 86 + 3 = 63 + 20 + 14 = 45 – 35 = 39 + 20 – 54 = 89 + 0 = 36 + 22 + 30 = 98 – 64 = 88 – 40 + 34 = 82 + 4 = 59 + 20 + 20 = 54 – 54 = 68 + 30 – 54 = 90 + 7 = 45 + 22 + 32 = 89 – 80 = 95 – 34 +20 =
- Câu 11. Lấy số lớn nhất có một chữ số cộng số bé nhất có hai chữ số, kết quả của phép cộng là: A. 10 B. 10 C. 19 B. Tự luận Câu 1. Đặt tính rồi tính 71 + 23 67 - 55 80 + 10 53 - 3 Câu 2. Đồng hồ chỉ mấy giờ? . . Câu 3. Lớp 1B có 15 bạn trai và 14 bạn gái. Hỏi lớp 1A có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính thích hợp là: Câu 4. a) Các số tròn chục có hai chữ số là: b) Số tròn chục lớn nhất trong các số trên là: Câu 5. Gà mẹ mỗi ngày đẻ 1 quả trứng. Sau một tuần thì gà mẹ đẻ được quả trứng?
- Câu 5: Viết một câu phù hợp với tranh Câu 6: Viết một câu phù hợp với tranh
- Bài 2. Viết đúng tên nghề nghiệp dưới mỗi bức tranh : . Bài 3. Nối nội dung ở cột A với cột B để tạo thành câu có nghĩa: Cột A Cột B Cánh đồng lúa hoa đào nở rộ. Nghỉ hè, cả nhà em bay lượn trên bầu trời. Mùa xuân vàng ươm Những chú chim về quê thăm ông bà. Bài 4.Điền vào chỗ chấm ( .) ng hoặc ngh : Cả lớp lắng e cô giáo giảng bài Bạn Huy ồi cùng bàn với bạn Na. LINK XEM THỬ TÀI LIỆU HAY BẬC TIỂU HỌC (nhấp vào link) mxZuFjJpvxV?usp=sharing
- Viết chính tả (nghe viết): (15 phút) 1. Làm bài tập: Bài 1: Điền ch hoặc tr vào chỗ trống Con âu ường học ú bé ú mưa Bài 2: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống: nói dối lễ phép chăm chỉ vui vẻ a) sẽ làm người khác không tin tưởng b) Trẻ em phải với người lớn Bài 3: Nối Để phòng bệnh, chúng ta là ngày 28 tháng 6 Ngày gia đình Việt Nam giúp mẹ dọn nhà Cuối tuần, em thường phải rửa tay trước khi ăn Bài 4: Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu: a) nở, hoa phượng , mùa hè, vào, đỏ rực.
- PHIẾU 5 I. ĐỌC – HIỂU (3 điểm) * Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: Bài đọc trên nói đến loài vật nào? A. Sư tử B. Voi C. Mèo D. Hổ Câu 2: Hổ sống ở đâu? A. Trong nhà B. Trong rừng C. Trong chuồng D. Trong sở thú Câu 3: Hổ ăn gì? A. Ăn cơm B. Ăn cám C. Ăn thịt D. Ăn cỏ Câu 4: Hổ được xem là gì? A. Bạn của nhà nông B. Bạn của những người đi biển. C. Con thuyền trên sa mạc D. Chúa tể rừng xanh Câu 5: Viết 1 nói về con vật mà em biết. II. CHÍNH TẢ (10 điểm) 1. Nghe – viết (7 điểm) Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi.