Bài tập Toán Lớp 4 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ

Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Cho số 7314.
a) Viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đã cho được số mới là ;
số mới lớn hơn số đã cho là :
b) Viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đã cho được số mới là ;
số mới lớn hơn số đã cho là :
c) Viết thêm chữ số 2 vào giữa chữ số 1 và chữ số 4 được số mới là ;
số mới lớn hơn số đã cho là :
docx 3 trang Đức Hạnh 09/03/2024 3660
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán Lớp 4 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_toan_lop_4_bai_1_on_tap_cac_so_den_100_000_bieu_thuc.docx

Nội dung text: Bài tập Toán Lớp 4 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ

  1. TOÁN 4 BÀI 1 – ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ Bài 1: Viết ( theo mẫu ): a) 76348 = 70000 + 6000 + 300 + 40 + 8 • 89504 = • 5432 = b) 60000 + 7000 + 500 + 20 + 9 = 67529 • 50000 + 4000 + 300 + 20 + 6 = • 90000 + 200 + 5 = c) 4957 = 4000 + 957 70000 + 6547 = 76547 8918 = 40000 + 3295 = 3045 = 30000 + 512 = Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Cho số 7314. a) Viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đã cho được số mới là ; số mới lớn hơn số đã cho là : b) Viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đã cho được số mới là ; số mới lớn hơn số đã cho là : c) Viết thêm chữ số 2 vào giữa chữ số 1 và chữ số 4 được số mới là ; số mới lớn hơn số đã cho là : Bài 3: a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Các số có năm chữ số và có tổng các chữ số bằng 2 là : b) Tìm x: 6 × x = 7416 + 2538 x : 8 = 875 ( dư 4 ) Bài 4: Tìm số có bốn chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó thì được số mới gấp 6 lần số phải tìm Bài giải Khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái số phải tìm thì được số mới lớn hơn số phải tìm là:
  2. TOÁN 4 Bài 8: Viết theo mẫu: Mẫu : Nếu a = 5 thì 12 – a = 12 – 5 = 7 ; vậy 7 là giá trị của biểu thức 12 – a, khi a = 5. a) Nếu b = 4 thì 9 + b = b) Nếu c = 11 thì c – 5 = c) Nếu d = 3 thì 7 × d = d) Nếu m = 6 thì m : 2 = Bài 9: Viết vào ô trống ( theo mẫu ): a 4 6 8 a 13 4 + 13 = 17 a : 2 a 4 8 × a 48 : a Bài 10: a) Viết vào ô trống ( theo mẫu ): a 4 8 61 – (14 + a) 61 – ( 14 + 4 ) = 43 61 – 14 – a 72 : 6 × a 37 × a – 87 134 – 56 : a b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Vì 15 là một giá trị của biểu thức x × 5 Vì 7 là một giá trị của biểu thức 56 : x nên x × 5 = 15 nên 56 : x =7 x = x = x = x =