Bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa
a) Ghi nhớ:
* TĐN là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau . Có thể chia TĐN
thành 2 loại:
- TĐN hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau,
được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
V.D: xe lửa = tàu hoả
con lợn = con heo
- TĐN không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối , đồng nghĩa khác sắc thái) : Là các từ tuy
cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ)
hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này,ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù
hợp .
V.D: Biểu thị mức độ,trạng thái khác nhau: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,...( chỉ trạng
thái chuyển động, vận động của sóng nước)
+ Cuồn cuộn: hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ.
+ Lăn tăn: chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt.
+ Nhấp nhô: chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh.
* TĐN là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau . Có thể chia TĐN
thành 2 loại:
- TĐN hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau,
được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
V.D: xe lửa = tàu hoả
con lợn = con heo
- TĐN không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối , đồng nghĩa khác sắc thái) : Là các từ tuy
cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ)
hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này,ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù
hợp .
V.D: Biểu thị mức độ,trạng thái khác nhau: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,...( chỉ trạng
thái chuyển động, vận động của sóng nước)
+ Cuồn cuộn: hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ.
+ Lăn tăn: chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt.
+ Nhấp nhô: chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh.
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_tap_ve_tu_dong_am_dong_nghia_trai_nghia_nhieu_nghia.pdf
Nội dung text: Bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa
- BÀI TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM, ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA, NHIỀU NGHĨA I- TỪ ĐỒNG NGHĨA a) Ghi nhớ: * TĐN là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau . Có thể chia TĐN thành 2 loại: - TĐN hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói. V.D: xe lửa = tàu hoả con lợn = con heo - TĐN không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối , đồng nghĩa khác sắc thái) : Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này,ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp . V.D: Biểu thị mức độ,trạng thái khác nhau: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô, ( chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nước) + Cuồn cuộn: hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ. + Lăn tăn: chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt. + Nhấp nhô: chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh. b) BT thực hành: Bài 1 Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong các dòng thơ sau : a- Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến ) b- Tháng Tám mùa thu xanh thắm. ( Tố Hữu ) c- Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du )
- Bài 6 Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây : a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào ) cho trong sáng và súc tích b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ). c) Dòng sông chảy rất ( hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô. Bài 7 Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm : a) Cắt, thái, b) To, lớn, c) Chăm, chăm chỉ, Bài 8 Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hoà” có trong mỗi nhóm: Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn. Bài 9 Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau : Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa , tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà , nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng vì một lá cỏ non vừa , hình như mỗi giọt khí trời cũng , không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay. (theo Nguyễn Đình Thi ) (1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh .
- II- TỪ TRÁI NGHĨA a) Ghi nhớ : - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau. * Xem thêm: Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó, tuỳ theo từng lời nói hoặc câu văn khác nhau. Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào đó. VD : Với từ “nhạt” : - (muối) nhạt > < đậm : cơ sở chung là “màu sắc”. b) Bài tập thực hành: Bài 1 Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : thật thà, giỏi giang,cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình. Bài 2 Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1. Bài 3 Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa : a) Già : - Quả già - Người già
- II- TỪ ĐỒNG ÂM a) Ghi nhớ: - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh ( thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau ) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. - Muốn hiểu được nghĩa của các từ đồng âm, cần đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ thể . - Dùng từ đồng âm để chơi chữ : Là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe. b) Bài tập thực hành: Bài 1 Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau : a) Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu . b) Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò . c) Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng. Bài 2 Với mỗi từ , hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: chiếu, kén, mọc. Bài 3 Với mỗi từ , hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm: Giá, đậu, bò, kho, chín.
- VD : - Tôi đi sang nhà hàng xóm. Đi: (Người ) tự di chuyển từ nơi này đến nơi khác , không kể bằng cái gì. Nghĩa này của từ đi không hoàn toàn giống nghĩa đen (hoạt động của 2 bàn chân di chuyển từ nơi này đến nơi khác ). Nhưng nó vẫn có mối quan hệ với nghĩa đen ( di chuyển từ nơi này đến nơi khác ). Gặp những trường hợp này, ta cũng xếp là từ mang nghĩa bóng (nghĩa chuyển ) ) * Lưu ý : Khi làm những bài tập về giải nghĩa từ, các em cần mô tả chính xác khái niệm được từ hiển thị. VD : - Bãi biển : Bãi cát rộng, bằng phẳng ở ven biển.sát mép nước. - Tâm sự : Thổ lộ tâm tư thầm kín của mình với người khác. - Bát ngát : Rộng và xa đến mức nhìn như không thấy giới hạn. Tuy nhiên, đôi khi cũng có thể giải thích một cách nôm na, mộc mạc nhưng cũng vẫn phải đúng nghĩa . VD : - Tổ quốc : Đất nước mình. - Bài học : Bài HS phải học. - Bãi biển : Bãi cát ở vùng biển . - Bà ngoại : Người sinh ra mẹ . - Kết bạn : Làm bạn với nhau. b) Bài tập thực hành: Bài 1 Dùng các từ dưới đây để đặt câu ( một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): nhà, đi, ngọt. Bài 2
- a)Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghĩa với nhau. b)Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trên Bài tập phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa lớp 5 Bài 1. Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng; cho biết những từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa: A. Bạc 1. Cái nhẫn bằng bạc. ( tên một kim loại quý) 2. Đồng bạc trắng hoa xoè. (tiền) 3. Cờ bạc là bác thằng bần. (trò chơi ăn tiền, khụng lành mạnh) 4.Ông Ba tóc đã bạc. (màu trắng) 5. Dừng xanh như lá bạc như vôi. (thay lòng đổi dạ) 6. Cái quạt máy này phải thay bạc. (một bộ phận của cái quạt) Các từ bạc ở câu 1,4, 5, 6 là từ đồng âm, các từ bạc 1, 2, 3 là từ nhiều nghĩa. B. đàn a. Cây đàn ghi ta. (một loại đàn) b. Vừa đàn vừa hát. (động tác đánh đàn) c. Lập đàn tế lễ. (Làm cao hơn so với mặt đất) d. Bước lên diễn đàn. (sân khấu) đ. Đàn chim tránh rét bay về. (số lượng) e. Đàn thóc ra phơi (san đều trên mặt phẳng) (Hiện tượng nhiều nghĩa:a - b; c - d) Bài 2. Giải nghĩa từ Sao trong các cụm từ sau: a. Sao trên trời khi mờ khi tỏ. (Các thiên thể trong vũ trụ)
- b, Em hiểu nghĩa của các từ" canh gà, la đà " như thế nào? Gió đưa cành trúc la đà (đưa đi đưa lại nhẹ nhàng uyển chuyển) Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Sương. (tiếng gà gáy sang canh báo hiệu trời sáng)