Chương trình ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu

doc 6 trang Bích Hường 13/06/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Chương trình ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docchuong_trinh_on_tap_mon_vat_ly_lop_9_truong_ptdtbt_thcs_hong.doc

Nội dung text: Chương trình ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu

  1. TRƯỜNG PTDTBT THCS HỒNG THU KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP THEO CHỦ ĐỀ MÔN: VẬT LÍ 9 1
  2. CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP VẬT LÍ THCS I. Mục đích - Thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh nội dung ôn tập và kiểm tra môn Vật lí cho học sinh tại các trường THCS. - Nâng cao chất lượng đầu vào cho cấp THPT. - Định hướng nội dung trọng tâm kiến thức Vật lí THCS là cơ sở áp dụng cho Vật lí THPT. II. Kế hoạch dạy học - Tùy từng đơn vị, bố trí ôn tập trong năm học. III. Nội dung giảng dạy 1. Các căn cứ để biên soạn nội dung giảng dạy - Mục tiêu giáo dục Vật lí THPT và Vật lí THCS; - Thực trạng việc giảng dạy và học tập môn Vật lí hiện nay trên phạm vi toàn tỉnh; - Chương trình cơ bản và nâng cao THCS môn Vật lí hiện hành; - Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học môn Vật lí cấp THPT, cấp THCS 2. Nội dung giảng dạy chi tiết Chủ đề Mức độ cần đạt Kiến thức trọng tâm Chủ đề I. Điện học Về kiến thức: - Giải bài tập về mạch nối tiếp, song - Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và song. Hỗn hợp điện trở suất của vật liệu làm dây. Biểu thức tính điện trở theo (Không quá 3 điện trở) các đại lượng trên 1. Định luật Ôm, đoạn mạch - Sơ đồ mạch điện, Ký hiệu một số thiết bị điện thông thường, nối tiếp, song song mạch nối tiếp, mạch song song. - Hệ thức, nội dung định luật ôm. Hệ thức về tính chất của cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở trong đoạn mạch nối tiếp, song song. - Điện năng sử dụng, công suất điện, ý nghĩa công suất định 2
  3. Chủ đề Mức độ cần đạt Kiến thức trọng tâm mức. - Định luật Jun - Len-xơ Về kĩ năng: Tính điện trở theo chiều dài của dây Tính U, I, R, P, A, Q, H . Kĩ năng trình bày lời giải Về kiến thức: Biết cách nhận biết từ trường. - Xác định chiều của dòng điện, lực Lực điện từ điện từ, hoặc chiều của đường sức từ. Các quy tắc: nắm tay phải, bàn tay trái. - Xác định chiều đường sức từ trong Hiện tượng cảm ứng điện từ. Điều kiện xuất hiện dòng điện lòng ống dây cảm ứng. 2. Điện - từ Máy phát điện, động cơ điện, máy biến thế, truyền tải điện năng đi xa. Về kĩ năng: - Áp dụng được các quy tắc: nắm tay phải, bàn tay trái. - Tính U1; U2; n1; n2 trong công thức - Tính toán điện áp và số vòng dây ở các cuộn trong máy biến của máy biến thế lí tưởng áp lí tưởng Chủ đề IV. Quang học Về kiến thức: Hiểu được thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng, phân biệt với hiện tượng phản xạ ánh sáng. 1. Khúc xạ ánh sáng Về kĩ năng: Vẽ được hình mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, xác định trên hình vẽ các góc: góc tới, góc khúc xạ, góc phản xạ. Về kiến thức: - Vẽ đường truyền của các tia sáng 2. Mắt và các dụng cụ quang - Phân biệt thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì đặc biệt. học - Nắm chắc đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua các - Tính được các yếu tố: chiều cao của thấu kính. ảnh, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính 3
  4. Chủ đề Mức độ cần đạt Kiến thức trọng tâm - Cách khắc phục các tật của mắt. bằng cách vận dụng các công thức của - Biết được khi nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật, ảnh ảo.. thấu kính. (hoặc dùng tam giác đồng Về kĩ năng: dạng). - Dựng được ảnh của vật điểm và vật phẳng vuông góc với trục chính qua thấu kính, thông qua dựng hình rút ra được tính chất thật ảo của ảnh và độ lớn của ảnh so với vật (hoặc xa hay gần trục chính hơn vật). - Giải các bài tập quang học về thấu kính. IV. Hướng dẫn thực hiện 1. Hướng dẫn thực hiện kế hoạch dạy học • Tùy theo tình hình thực tế, các đơn vị có thể bố trí thời lượng giảng dạy các nội dung cho phù hợp • Các đơn vị có thể bố trí các buổi ngoại khóa để giảng dạy các nội dung cho học sinh. 2. Hướng dẫn thực hiện nội dung giảng dạy • Việc giảng dạy các nội dung đã nêu ở phần III cần đạt được các yêu cầu sau đây: + Kiến thức tối thiểu phải trang bị cho học sinh bao gồm tất cả các kiến thức được đề cập trong Chương trình cơ bản môn Vật lí lớp THCS hiện hành. + Hạn chế tối đa việc bắt học sinh phải thừa nhận các kết quả lí thuyết có thể chứng minh được nhờ các kiến thức đã được học. + Đảm bảo học sinh giải thành thạo các bài tập có mức độ tương đương mức độ của các bài tập trong sách giáo khoa và sách Bài tập Vật lí ở các lớp cấp THCS (NXB Giáo dục, 2008). • Tại những nơi có điều kiện, nên tổ chức cho học sinh tự học một số nội dung nâng cao dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phương pháp giảng dạy • Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh; rèn luyện khả năng tự học, khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề của học sinh; đảm bảo hình thành và phát triển ở học sinh tư duy Vật lí học, thẩm mỹ Vật lí học. Đặc biệt lưu ý tránh tạo dựng cho học sinh thói quen tiếp thu kiến thức một cách thụ động, hình thức. • Tăng cường sử dụng các thiết bị dạy học một cách phù hợp và có hiệu quả. 4
  5. • Khi dạy các kiến thức nâng cao có thể khuyến khích HS làm tiểu luận hoặc bài tập lớn. 4. Về đánh giá kết quả học tập của học sinh Cần sử dụng đa dạng các hình thức đánh giá, đảm bảo việc đánh giá một cách toàn diện, chính xác. Cần chú ý đánh giá trình độ phát triển tư duy Vật lí học, năng lực sáng tạo trong khi học và giải toán. Ngoài việc kiểm tra thường xuyên hoặc định kỳ (kiểm tra miệng; kiểm tra viết 15 phút, một tiết, cuối học kỳ), cần chú ý theo dõi và quan sát đối với từng học sinh về ý thức học tập Vật lí, sự tự giác và hứng thú, sự tiến bộ trong lĩnh hội và vận dụng kiến thức, về phát triển tư duy Vật lí học, phát hiện và bồi dưỡng những học sinh có năng lực học tập đặc biệt. Ngoài ra có thể dùng hình thức cho học sinh làm các bài tập nâng cao để tập dượt khả năng nghiên cứu, rèn luyện tư duy độc lập, sáng tạo của học sinh. Tạo điều kiện để học sinh tham gia đánh giá kết quả đạt được của người khác trong nhóm, trong lớp và tự đánh giá. Thực hiện công khai hoá các kết quả đánh giá; phát huy tác dụng điều chỉnh của hoạt động đánh giá đối với việc học Vật lí và dạy Vật lí của học sinh, giáo viên. 5