Chuyên đề toán tính tuổi và toán trồng cây Lớp 3
. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Thường dùng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng để giải.
2. Hiệu số tuổi của 2 người không thay đổi theo thời gian.
II. CÁC DẠNG TOÁN TÍNH TUỔI THƯỜNG GẶP Ở LỚP 3:
Ở lớp 3 các bài toán tính tuổi vẫn còn đơn giản nên có thể phân ra làm 3 dạng toán thường gặp như sau: Tuổi hiện nay, Tuổi trước đó, Tuổi sau đó.
Dạng 1: Tuổi hiện nay
Bài toán 1: Ba năm trước tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con.Biết tuổi con hiện nay là 10 tuổi.tính tuổi mẹ hiện nay.
Giải
Tuổi con 3 năm trước là :
10 – 3 = 7 (tuổi)
Tuổi mẹ 3 năm trước là :
7 x 5 = 35 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
35 + 3 = 38 (tuổi)
Đáp số : 38 tuổi
1. Thường dùng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng để giải.
2. Hiệu số tuổi của 2 người không thay đổi theo thời gian.
II. CÁC DẠNG TOÁN TÍNH TUỔI THƯỜNG GẶP Ở LỚP 3:
Ở lớp 3 các bài toán tính tuổi vẫn còn đơn giản nên có thể phân ra làm 3 dạng toán thường gặp như sau: Tuổi hiện nay, Tuổi trước đó, Tuổi sau đó.
Dạng 1: Tuổi hiện nay
Bài toán 1: Ba năm trước tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con.Biết tuổi con hiện nay là 10 tuổi.tính tuổi mẹ hiện nay.
Giải
Tuổi con 3 năm trước là :
10 – 3 = 7 (tuổi)
Tuổi mẹ 3 năm trước là :
7 x 5 = 35 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
35 + 3 = 38 (tuổi)
Đáp số : 38 tuổi
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề toán tính tuổi và toán trồng cây Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
chuyen_de_toan_tinh_tuoi_va_toan_trong_cay_lop_3.doc
Nội dung text: Chuyên đề toán tính tuổi và toán trồng cây Lớp 3
- CHUYÊN ĐỀ TOÁN TÍNH TUỔI VÀ TOÁN TRỒNG CÂY LỚP 3 A. TOÁN TÍNH TUỔI LỚP 3 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Thường dùng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng để giải. 2. Hiệu số tuổi của 2 người không thay đổi theo thời gian. II. CÁC DẠNG TOÁN TÍNH TUỔI THƯỜNG GẶP Ở LỚP 3: Ở lớp 3 các bài toán tính tuổi vẫn còn đơn giản nên có thể phân ra làm 3 dạng toán thường gặp như sau: Tuổi hiện nay, Tuổi trước đó, Tuổi sau đó. Dạng 1: Tuổi hiện nay Bài toán 1: Ba năm trước tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con.Biết tuổi con hiện nay là 10 tuổi.tính tuổi mẹ hiện nay. Giải Tuổi con 3 năm trước là : 10 – 3 = 7 (tuổi) Tuổi mẹ 3 năm trước là : 7 x 5 = 35 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 35 + 3 = 38 (tuổi) Đáp số : 38 tuổi Dạng 2: Tuổi trước đó Bài toán 2: năm nay con 7 tuổi. Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi ba năm trước cả hai mẹ con là bao nhiêu tuổi. Giải Tuổi mẹ hiện nay là: 7 x 5 = 35 (tuổi) Tuổi mẹ ba năm trước là: 35 – 3 = 32 (tuổi) Tuổi con ba năm trước là: 7 – 3 = 4 (tuổi) Tuổi mẹ và con ba năm trước là: 32 + 4 = 36 (tuổi) Đáp số: 36 tuổi
- B. TOÁN TRỒNG CÂY LỚP 3 I. CÁC DẠNG TOÁN TRỒNG CÂY 1. Dạng 1: Trồng cây 2 đầu: 1.1. Kiến thức cần nhớ: - Số cây = Độ dài đoạn đường : Khoảng cách giữa các cây + 1. - Độ dài đoạn đường = (Số cây – 1 ) x Khoảng cách giữa các cây. - Khoảng cách gữa các cây = Độ dài đoạn đường : (Số cây – 1 ). 1.2. Ví dụ: Bài toán 1: Người ta trồng cây ở hai bên đường của một đoạn đường dài 1500m. Biết khoảng cách giữa các cây đều nhau là 2m và ở cả 2 đầu của đoạn đường đều có trồng cây. Tính số cây phải trồng ở cả 2 bên của đoạn đường đó. Phân tích: Để tính số cây phải trồng ở cả 2 bên đường ta cần tính số cây trồng ở 1 bên đường. Từ khoảng cách giữa các cây và độ dài của đoạn đường ta có thể áp dụng công thức tính số cây khi trồng ở cả 2 đầu đường và tìm được số cây trồng ở 1 bên đường. Ta có thể giải bài toán như sau: Giải Số cây phải trồng ở 1 bên của đoạn đường đó là: 1500 : 2 + 1 = 751 (cây ) Số cây phải trồng ở cả 2 bên của đoạn đường đó là: 751 x 2 = 1502 (cây ) Đáp số: 1502 cây. 2. Dạng 2: Trồng cây 1 đầu: 2.1. Kiến thức cần nhớ: Số cây = Độ dài đoạn đường : Khoảng cách giữa các cây.
- Bài toán 1: Đoạn tường giậu nhà Huy dài 15m, trên đó có trồng các cây bằng sứ với khoảng cách là 15cm. Hỏi có tất cả bao nhiêu cây sứ trên đoạn tường giậu đó, biết rằng ở 2đầu tường đều không có cây sứ. Phân tích: Vì 2 đầu tường đều không trồng cây sứ nên từ khoảng cách giữa các cây sứ và độ dài của đoạn tường ta có thể áp dụng công thức tính số cây khi không trồng ở cả 2 đầu đường và tìm được số cây sứ trên đoạn tường giậu đó như sau: Giải: Đổi: 15m = 1500cm Số cây sứ có trên đoạn tường giậu đó là: 1500 : 15 – 1 = 99 (cây ) Đáp số: 99 cây. 4. Dạng 4: 4.1. Kiến thức cần nhớ: - Trồng cây khép kín: Số cây = số khoảng. 4.2. Ví dụ: Bài 1: Một miếng đất hình chữ nhật có trồng bạch đàn xung quanh được tất cả là 64 cây. Biết hai cây liền nhau cách nhau 2m, chiều dài hơn chiều rộng 8m. Tính diện tích miếng đất? Phân tích: Vì số cây được trồng theo một hình kép kín nên ta có thể áp dụng công thức: số cây = số khoảng; Mỗi khoảng cách giữa hai cây là 2m. Vậy bải toán được giải như sau:
- 5. Người ta đóng cọc rào quanh một khu vườn hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 92m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính số cọc rào cần đóng biết rằng cọc nọ cách cọc kia 4m. 6. Người ta chuẩn bị trồng các cột đèn xung quanh một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều dài chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng khoảng cách giữa mỗi đèn là 5m. Tính số cột đèn cần trồng. 8. Dọc đường từ một cơ quan đến một bệnh viện người ta dựng các cột đèn, cột nọ cách cột kia 10m. Biết số cột đèn cần lắp là 41 cái. Tính quãng đường từ cơ quan đến bệnh viện biết cổng bệnh viện và cổng cơ quan đều có đèn. 9. Đường từ nhà An đến trường dài 1km8hm, người ta trồng cây cả hai bên đường, cây nọ cách cây kia 9m. Hỏi số cây phải trồng là bao nhiêu biết cổng trường có cây còn cửa nhà An không có cây? 10. Để đánh số thứ tự các trang của một quyển sách người ta đã phải dùng tất cả 87 chữ số. Cuốn sách đó có số trang là? 11. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 10m, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính số cọc cần đóng quanh thửa ruộng biết khoảng cách giữa hai cọc là 6dm. 12. Người ta đóng cọc rào quanh một khu vườn hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 92m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính số cọc rào cần đóng biết rằng cọc nọ cách cọc kia 4m. 13. Người ta chuẩn bị trồng các cột đèn xung quanh một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều dài chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng khoảng cách giữa mỗi đèn là 5m. Tính số cột đèn cần trồng. 14. Dọc đường từ một cơ quan đến một bệnh viện người ta dựng các cột đèn, cột nọ cách cột kia 10m. Biết số cột đèn cần lắp là 41 cái. Tính