Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_6_nam_hoc_2019_2020_truong.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu
- KHUNG ÔN TẬP HỌC KỲ MÔN: SINH HỌC 6 Thực hiện từ năm học 2019 - 2020 Stt Chuyên đề Câu hỏi Hướng dẫn trả lời HỌC KỲ I Câu 1: Tế bào thực vật gồm Câu 1: những thành phần chủ yếu - Thành phần chủ yếu của TB thực vật gồm: nào? + Vách Tế Bào + Không bào + Màng sinh chất (Màng tế bào) 1 Tế bào thực vật + Chất tế bào (Chất nguyên sinh) + Nhân Câu 2: Sự lớn lên và phân Câu 2: chia của tế bào có ý nghĩa gì Tế bào lớn lên và phân chia giúp cây sinh trưởng và phát triển. đối với thực vật? Câu 1: Nêu đặc điểm của các Câu 1: loại rễ chính ở thực vật? lấy - Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm VD + Rễ cọc: có rễ cái to khỏe đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa. 2 Rễ VD: Cây Bưởi, Cây Xoài, Cây Nhãn + Rễ chùm: gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm. VD: Cây Tỏi Tây, Cây Lúa, Cây Ngô . Câu 2: Rễ gồm mấy miền? Câu 2: 1
- Chức năng của mỗi miền? Các miền của rễ Chức năng chính của từng miền Miền trưởng thành có các Dẫn truyền mạch dẫn Miền hút có các lông hút Hấp thụ nước và muối khoáng Miền sinh trưởng (nơi tế bào Làm cho rễ dài ra phân chia) Miền chóp rễ Che chở cho đầu rễ Câu 3: Kể tên các loại rễ biến Câu 3: dạng và chức năng của chúng? - Các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng. Lấy ví dụ. Tên rễ TT Tên cây Chức năng đối với cây biến dạng Cây củ cải Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa 1 Rễ củ Cây cà rốt tạo quả Trầu không, 2 Rễ móc Giúp cây bám vào trụ để leo lên hồ tiêu Các rễ hô hấp mọc hướng ngược lên 3 Rễ thở Bụt mọc trên mặt nước lấy không khí cho rễ hô hấp. Tơ hồng, tầm 4 Giác mút Lấy thức ăn từ cây khác gửi Câu 4: Câu 4: Tại sao phải thu hoạch 2
- các loại cây có rễ củ trước khi - Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa vì: Củ là phần rễ chúng ra hoa? phình to chứa chất dự trữ để cây dùng lúc ra hoa, kết quả. Nếu thu hoạch chậm, sau lúc ra hoa thì một phần chất dinh dưỡng của củ đã được chuyển hóa để tạo ra các bộ phận khác của hoa nên chất lượng củ bị giảm rõ rệt. Câu 1: Thân cây gồm những Câu 1: bộ phận nào? - Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi (chồi ngọn và chồi nách) Câu 2: Có mấy loại thân Câu 2: Tùy theo cách mọc của thân mà chia thân làm 3 loại: chính? Kể tên 1 số cây có - Thân đứng: những loại thân đó? + Thân gỗ. Ví dụ: cây bàng, cây xà cừ, + Thân cột. Ví dụ: cây cau, cây dừa, + Thân cỏ. Ví dụ: cây rau cải, cây lúa, cây ngô, - Thân leo. Ví dụ: leo bằng bằng thân quấn ( cây bí đao, cây bầu, cây mồng tơi 3 Thân ) ; leo bằng tua cuốn (cây mướp, cây đậu hà lan, ) - Thân bò. ví dụ: cây rau má, cây bí ngô Câu 3: Người ta thường chọn Câu 3: phần nào của gỗ để làm nhà, - Người ta thường chọn phần lõi (ròng) để làm cột nhà, trụ cầu, tà vẹt. làm trụ cầu? Tại sao? - Vì: Phần ròng gồm những tế bào gỗ đã chết, vách dày nên cứng chắc thích hợp cho nhiệm vụ nâng đỡ. Phần ròng ít mối mọt hơn phần dác, đảm bảo thời gian sử dụng bền lâu hơn. Câu 4: Kể tên một số loại thân Câu 4: biến dạng và chức năng của Chức năng của chúng STT Tên cây Thân biến dạng chúng đối với cây? Cho ví dụ đối với cây 3
- 1 Su hào Thân củ trên mặt đất Chứa chất dự trữ cho cây 2 Cây hành Thân hành Chứa chất dự trữ cho cây 3 Củ gừng Thân rễ nằm trong đất Chứa chất dự trữ cho cây 4 Khoai tây Thân củ nằm trong đất Chứa chất dự trữ cho cây 5 Xương rồng Thân mọng nước Dự trữ nước và quang hợp Câu 1: Nêu khái niệm quang Câu 1: hợp? Viết sơ đồ tóm tắt của - Khái niệm quang hợp: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử quá trình quang hợp? Ý nghĩa dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và của quang hợp? nhả khí ôxi - Sơ đồ tóm tắt của quá trình quang hợp. - Ý nghĩa của quang hợp. 4 Lá + Quá trình quang hợp có ý nghĩa quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây xanh nhờ vào sản phẩm tinh bột được tạo ra sau quá trình quang hợp. + Ngoài ra ôxi cũng được tạo ra qua quá trình này, cho nên nó cũng là nguồn cung cấp ôxi chính cho mọi sinh vật và con người trên Trái Đất. Câu 2: Câu 2: Hô hấp là gì? Viết sơ - Hô hấp là quá trình cây lấy khí ôxi để phân giải các chất hữu cơ, sản ra năng đồ tóm tắt quá trình hô hấp? lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbônic và hơi nước. - Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp. 4
- Chất hữu cơ + khí ôxi Năng lượng + Khí cacbonic + Hơi nước Câu 3: Vì sao ban đêm không Câu 3: Vào ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn duy trì hô hấp. Nếu nên để nhiều hoa hoặc cây trong phòng ngủ, đóng kín cửa mà để nhiều cây hoặc hoa thì rất dễ bị ngạt thở xanh trong phòng ngủ đóng vì trong quá trình hô hấp cây đã lấy rất nhiều khí ôxi của không khí trong kín cửa? phòng, đồng thời lại thải ra rất nhiều khí cacbônic. Câu 1: Nêu cấu tạo và chức Câu 1: năng những bộ phận chính của - Các bộ phận chính của hoa: hoa? Bộ phận nào là quan + Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhụy. Tràng gồm nhiều cánh Hoa và sinh sản trọng nhất? Tại sao? hoa, màu sắc của cánh hoa khác nhau tùy loại. 5 hữu tính + Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực. Nhụy có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. Nhị và nhụy có chức năng sinh sản - Bộ phận quan trọng nhất là nhị và nhụy, vì chúng là cơ quan sinh sản chủ yếu của hoa. HỌC KỲ II Câu 1: Dựa vào đặc điểm nào Câu 1: để phân biệt quả khô và quả thịt? Dựa vào đặc điểm của vỏ chia quả thành hai nhóm chính: Quả khô và quả thịt Lấy ví dụ về các loại quả đó? - Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. Ví dụ: Quả cải, quả chò, quả thìa là, quả bông. - Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. 6 Quả và hạt Ví dụ: Quả đu đủ, quả chanh, quả cà chua, quả táo. Câu 2: Vì sao người ta phải Câu 2: thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen Đỗ đen, đỗ xanh thuộc loại quả khô nẻ, khi chín vỏ quả sẽ nứt ra và hạt sẽ rơi trước khi quả chín khô? xuống đất, do vậy muốn thu hoạch loại quả này người ta phải thu hoạch trước khi quả chín khô. 5
- Câu 3: Hạt gồm những bộ Câu 3: phận nào? Hạt bao gồm: Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Câu 4: Nêu các cách phán tán Câu 4: của quả và hạt? Đặc điểm nào - Các cách phát tán của quả và hạt: nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán. Ngoài ra của quả và hạt phù hợp với còn có cách phát tán nhờ nước và nhờ con người. cách phát tán đó? - Đặc điểm từng cách phát tán: + Phát tán nhờ gió: Nhỏ nhẹ, có cánh hoặc túm lông nhẹ. + Phát tán nhờ động vật: Quả có nhiều gai, móc, quả động vật thường ăn, có hương thơm vị ngọt. + Tự phát tán: Vỏ quả có khả năng tự tách hoặc nứt ra để hạt rơi ra ngoài. Câu 5: Những điều kiện bên Câu 5: ngoài và bên trong nào cần cho Những điều kiện bên ngoài và bên trong cần cho hạt nảy mầm là: hạt nảy mầm? - Hạt nảy mầm cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp - Hạt phải có chất lượng tốt không bị sứt sẹo, sâu mọt, không bị mốc Câu 1: Đặc điểm chung của Câu 1: thực vật hạt kín? Thực vật hạt kín có đặc điểm chung sau: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép...) Các nhóm thực - Trong thân có mạch dẫn phát triển 7 vật - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. - Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả. Câu 2: Nêu những điểm khác Câu 2: 6
- nhau giữa lớp Một lá mầm và Đặc điểm Lớp một lá mầm Lớp hai lá mầm lớp Hai lá mầm? Cho ví dụ. 1. Kiểu rễ Rễ chùm Rễ cọc 2. Kiểu gân lá Gân lá hình song song Gân lá hình mạng. hoặc hình cung. 3. Dạng thân Thường là thân cỏ, thân Thân gỗ, cỏ, leo cột 4. Số lá mầm của Phôi của hạt có một lá Phôi của hạt có hai lá mầm. phôi mầm 5. Số cánh hoa 3 hoặc 6 cánh 4 hoặc 5 cánh 6. Ví dụ Cây cải, cây đào Cây lúa, cây tre... Câu 1: Nhờ đâu Thực vật có Câu 1: khả năng điều hòa lượng khí Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cácbôníc và nhả ra khí ô xi; oxi và khí cacbonic trong nhưng trong quá trình hô hấp thì ngược lại. Do đó thực vật có vai trò giữ cân không khí? bằng các khí này trong không khí. Câu 2: Tại sao người ta lại Câu 2: nói: “Rừng cây như một lá Người ta nói “rừng cây như một lá phổi xanh của con người” vì: 8 Vai trò thực vật phổi xanh của con người”? - Trong quá trình quang hợp thực vật lấy CO2 và nhả ra O2, nhưng trong hô hấp thì thực vật lấy O2 và thải ra CO2. Do đó rừng có vai trò giữ cân bằng các chất khí này trong không khí điều hòa khí hậu làm cho bầu không khí trong lành. - Lá cây có tác dụng ngăn bụi, diệt một số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường, duy trì sự sống ở mọi nơi. -Nếu không có cây xanh lượng CO2 tăng, O2 giảm ảnh hưởng đến hô hấp của 7
- con người, động vật, khí hậu, môi trường. Cần tích cực trồng cây gây rừng. Câu 3: Vai trò của thực vật Câu 3: đối với động vật và đời sống Vai trò đối với động vật: con người? - Thực vật cung cấp ôxi cho động vật hô hấp. - Thực vật cung cấp thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. Vai trò đối với con người: + Thực vật có công dụng nhiều mặt: Cung cấp lương thực, thực phẩm, hoa quả, công nghiệp, lấy gỗ, làm thuốc, làm cảnh cung cung cấp O2 để hô hấp. + Thực vật có ý nghĩa kinh tế rất lớn; là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, cần phải bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên này để làm giàu cho tổ quốc. - Một số loài thực vật còn gây hại cho sức khoẻ của con người như cây thuốc lá, cây thuốc phiện. Câu 4: Các biện pháp chính để Câu 4: bảo vệ đa dạng của thực vật. Các biện pháp chính để bảo vệ đa dạng thực vật là: - Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật. - Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài. - Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn... để bảo vệ các loài thực vật trong đó có các loài thực vật quý hiếm. - Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt. - Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng. 8