Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2019_2020_truong.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu
- KHUNG ÔN TẬP HỌC KỲ MÔN: SINH HỌC 7 Thực hiện từ năm học 2019 - 2020 Chuyên đề Câu hỏi Hướng dẫn trả lời HỌC KÌ I Câu 1: Nêu đặc điểm Câu 1: chung của ngành Động vật - Đặc điểm chung của ĐVNS nguyên sinh? Kể tên một số + Cơ thể kích thước hiển vi đại diện đã học? + Cấu tạo: cơ thể chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống + Dinh dưỡng: phần lớn dị dưỡng. + Di chuyển: bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm + Sinh sản: vô tính theo kiểu phân đôi - Một số đại diện ĐVNS: Trùng roi xanh, Trùng đế giày, Trùng sốt rét Câu 2: Vì sao bệnh sốt rét Câu 2: hay xảy ra ở miền núi? - Vì rừng núi có nhiều cây cối, nhiệt độ ẩm thấp là điều kiện thuận lợi cho muỗi Ngành Anophen phát triển. Động vật - Số ít người dân chưa có thói quen mắc màn khi ngủ nguyên - Trình độ dân trí còn thấp, địa bàn khó khăn gây ảnh hưởng đến công tác phòng, sinh chống dịch sốt rét. Câu 3: Nêu điểm khác Câu 3: nhau về cấu tạo, dinh Tên động dưỡng và phát triển của vật STT Trùng kiết lị Trùng sốt rét trùng sốt rét và trùng kiết lị? Đặc điểm 1 Cấu tạo - Có chân giả ngắn - Không có cơ quan di chuyển. 2 Dinh dưỡng - Nuốt hồng cầu - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu - Trong môi trường, kết - Trong tuyến nước bọt của 3 Phát triển bào xác, khi vào ruột người muỗi, khi vào máu người, chui chui ra khỏi bào xác và vào hồng cầu sống và sinh sản
- bám vào thành ruột phá huỷ hồng cầu Câu 4: Trình bày vai trò Câu 4: của ngành ruột khoang? * Lợi ích Cho ví dụ? - Trong tự nhiên + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển Ngành - Đối với đời sống Ruột + Làm đồ trang trí, trang sức: san hô khoang + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô + Làm thực phẩm có giá trị: sứa + Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất * Tác hại + Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa + Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông đường thủy Câu 5: Nêu vòng đời của Câu 5: Giun đũa? - Giun đũa (trong ruột người) Đẻ trứng Ấu trùng Câu 6: Nêu các biện pháp Thức ăn sống Ruột non (ấu trùng) Máu, tim, gan, Các ngành phòng chống bệnh giun sán phổi Ruột non. Giun kí sinh? Câu 6: - Vệ sinh cá nhân và môi trường sạch sẽ Câu 7: Vì sao trâu bò nước - Ăn chín uống sôi ta mắc bệnh sán lá gan - Uống thuốc tẩy giun định kỳ...
- nhiều? Câu 7: - Vì trâu, bò nước ta thường thả rông, uống nước và ăn cỏ ngoài thiên nhiên có nhiều kén sán, có nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian sán lá gan Câu 8: Trình bày đặc điểm Câu 8: cấu tạo ngoài của trai sông? - Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn chặt với nhau nhờ bản lề ở phía lưng. - Vỏ trai có lớp sừng bao bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa, lớp xà cừ ở trong Câu 9: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành Câu 9: Thân mềm? * Đặc điểm chung của thân mềm - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo - Hệ tiêu hóa phân hóa - Cơ quan di chuyển thường đơn giản Ngành Thân mềm * Vai trò của thân mềm - Lợi ích + Làm thực phẩm cho con người (tươi, đông lạnh) + Nguyên liệu xuất khẩu + Làm thức ăn cho động vật + Làm sạch môi trường nước Câu 10: Vì sao nhiều ao đào thả cá không thả trai + Làm đồ trang trí, trang sức mà tự nhiên lại có? + Có giá trị về mặt địa chất - Tác hại
- + Là vật trung gian truyền bệnh. + Ăn hại cây trồng. Câu 10: - Vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Vào ao cá, ấu trùng trai phát triển tạo thành trai Câu 11: Nêu cấu tạo ngoài Câu 11: và cách di chuyển của tôm - Cấu tạo ngoài: Gồm 2 phần: sông? + Đầu - ngực ( Mắt kép, hai đôi râu, các chân hàm, các chân ngực) + Phần bụng: Các chân bụng, tấm lái. - Cách di chuyển: Bò hoặc bơi, bơi giật lùi Câu 12: Trình bày cấu tạo Câu 12: ngoài và di chuyển của - Cấu tạo ngoài châu chấu? Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh Ngành + Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. Chân - Di chuyển: Bò, nhảy, bay khớp Câu 13: Đặc điểm chung Câu 13: và vai trò của ngành Chân * Đặc điểm chung khớp? - Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở - Các chân phân đốt khớp động - Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể * Vai trò của sâu bọ - Lợi ích + Cung cấp thực phẩm cho con người + Là thức ăn của động vật khác
- + Làm thuốc chữa bệnh + Thụ phấn cho hoa + Làm sạch môi trường - Tác hại + Làm hại cho nông nghiệp + Hại đồ gỗ, tàu thuyền + Là vật trung gian truyền bệnh Câu 14: Trình bày cấu tạo Câu 14: ngoài của Cá chép thích - Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân nghi với đời sống? - Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước Câu 15: Vì sao số lượng - Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất trứng trong mỗi lứa đẻ của nhầy Các cá chép lên đến hàng vạn? - Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp Lớp cá - Vảy cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp với thân Câu 15: - Do cá thụ tinh ngoài (môi trường nước) tỉ lệ trứng gặp tinh trùng rất thấp. - Tỉ lệ sống sót và phát triển của cá con thấp HỌC KỲ II
- Câu 16: Nêu đặc điểm Câu 16: cấu tạo ngoài của Ếch * Đặc điểm cấu tạo ngoài của Ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước: đồng thích nghi với đời - Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước sống ở nước? - Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí Lớp - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón Lưỡng cư Câu 17: Hãy giải thích vì Câu 17: sao Ếch thường sống ở nơi - Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì: ẩm ướt, gần bờ nước và + Do ếch chủ yếu hô hấp qua da, nếu da khô cơ thể mất nước ếch sẽ chết bắt mồi về đêm? + Vào ban đêm, độ ẩm thường cao hơn, cơ thể ếch ít bị thoát hơi nước nên có thể lên bờ lâu hơn. Câu 18: Trình bày đặc Câu 18: điểm cấu tạo ngoài của - Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn. Thằn lằn bóng đuôi dài Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi thích nghi với đời sống ở cạn? Da khô, có vảy sừng bao bọc Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể. Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, Có cổ dài tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không Mắt có mi cử động, có nước mắt Lớp Bò sát bị khô. Màng nhĩ nằm trong một hốc Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm nhỏ bên đầu thanh vào màng nhĩ Thân dài, đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển Bàn chân có năm ngón có vuốt Tham gia di chuyển trên cạn Câu 19: Nêu đặc điểm Câu 19: chung và vai trò của lớp - Đặc điểm chung: + Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.
- Bò sát? + Da khô có vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai. + Chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất. + Máu đi nuôi cơ thể là máu pha, là động vật biến nhiệt. + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai, giàu noãn hoàng. - Vai trò của bò sát: + Có ích cho nông nghiệp + Có giá trị thực phẩm + Dược phẩm, sản phẩm mĩ nghệ... Câu 20: Trình bày đặc Câu 20: điểm cấu tạo ngoài của - Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn Chim bồ câu thích nghi Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay với đời sống bay lượn? - Thân: hình thoi - Giảm sức cản của không khí khi bay - Quạt gió (động lực của sự bay), cản - Chi trước: Cánh chim không khí khi hạ cánh - Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi - Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau hạ cánh - Lông ống: có các sợi lông làm thành - Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên phiến mỏng một diện tích rộng Lớp chim - Lông tơ: Có các lông mảnh làm thành - Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ chùm lông xốp - Mỏ: Sừng bao lấy hàm không có răng - Làm đầu chim nhẹ - Phát huy các giác quan trên đầu, bắt - Cổ dài khớp đầu với thân mồi, rỉa lông... Câu 21: Nêu đặc điểm Câu 21: chung và vai trò của lớp * Đặc điểm chung của lớp chim Chim? - Mình có lông vũ bao phủ - Chi trước biến đổi thành cánh - Có mỏ sừng - Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
- - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. - Là động vật hằng nhiệt * Vai trò của lớp chim - Lợi ích + Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch + Giúp phát tán cây rừng - Tác hại + Ăn hạt, quả, cá + Là động vật trung gian truyền bệnh Câu 22: Nêu đặc điểm Câu 22: cấu tạo ngoài của Thỏ - Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù thích nghi với đời sống? Bộ phận Đặc điểm cấu tạo Sự thích nghi với đời sống và cơ thể ngoài tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Lông mao dày xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm Lớp Thú Chi Chi trước: Ngắn khỏe Đào hang (Lớp có (có vuốt) Chi sau: Dài khỏe Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh vú) Mũi thính, lông xúc Thăm dò thức ăn và môi trường giác nhạy bén Giác quan Tai thính, vành tai dài Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn Mắt có mí cử động trong bụi gai rậm
- Câu 23: Nêu đặc điểm Câu 23: chung và vai trò của lớp - Đặc điểm chung của lớp thú Thú? + Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất + Thai sinh và nuôi con bằng sữa + Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại răng + Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt. - Vai trò của lớp thú + Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, làm thí nghiệm... + Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại. Câu 24: Vì sao cá voi Câu 24: được xếp vào lớp Thú? - Cá voi được xếp vào lớp Thú bởi vì chúng có đặc điểm giống với các loài thú khác + Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ + Có lông mao (mặc dù rất ít) Câu 25: Nêu sự phân hóa Câu 25: và chuyên hóa hệ tuần - Hệ hô hấp: từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da mang đơn giản mang hoàn, hô hấp quan trọng da và phổi phổi quá trình tiến hóa của các - Hệ tuần hoàn: chưa có tim tim chưa có ngăn tim có 2 ngăn 3 ngăn tim 4 ngăn ngành động vật? Câu 26: Kể tên các hình Câu 26: Sự tiến thức sinh sản ở động vật? - Sinh sản vô tính hóa của - Sinh sản hữu tính động vật Câu 27: Sinh sản theo Câu 27: hình thức thai sinh có ưu * Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh là: điểm gì so với đẻ trứng và - Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật noãn thai sinh? có xương sống đẻ trứng. - Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển - Con non được nuôi bằng sữa mẹ, có sự bảo vệ của mẹ trong giai đoạn đầu đời. - Tỷ lệ sống sót của con non cao hơn
- Câu 28: Kể tên các biện Câu 28: pháp đấu tranh sinh học? * Các biện pháp đấu tranh sinh học - Sử dụng thiên địch + Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại + Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại. - Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại - Gây vô sinh diệt động vật gây hại Động vật Câu 29: Nêu một số biện Câu 29: và đời pháp bảo vệ động vật quý - Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm sống con hiếm?. + Bảo vệ môi trường sống của động vật người + Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép động vật quý hiếm + Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ, khoa học + Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên