Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu

doc 8 trang Bích Hường 13/06/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2019_2020_truong.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Hồng Thu

  1. NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ MÔN: Sinh học 8 Thực hiện từ năm học 2019 - 2020 Chuyên Kiến thức trọng tâm Hướng dẫn trả lời đề Câu 1: Nêu cấu tạo và chức năng Câu 1: các bộ phận trong tế bào. - Cấu tạo tế bào gồm 3 phần: + Màng sinh chất + Tế bào chất: gồm các bào quan. + Nhân: Nhiễm sắc thể, nhân con. Khái - Chức năng: quát về + Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất. cơ thể + Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào. người + Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Câu 2: Phản xạ là gì? Cho ví dụ Câu 2: minh họa. - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh - VD:....... Câu 3: Bộ xương người gồm mấy Câu 3: phần? Chức năng của bộ xương. - Cấu tạo bộ xương chia 3 phần: + Xương đầu: xương sọ, xương mặt + Xương thân: gồm xương cột sống và xương lồng ngực + Xương chi: xương tay và xương chân - Chức năng của bộ xương: + Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể Vận động + Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ quan + Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động Câu 4: Nêu các thành phần hóa học Câu 4: của xương và chức năng của nó? - Xương gồm 2 thành phần hoá học là: Biện pháp chống cong vẹo cột + Chất vô cơ (chủ yếu là canxi) sống. + Chất hữu cơ (cốt giao) - Chức năng: Sự kết hợp của chất vô cơ và chất hữu cơ làm cho xương có tính chất
  2. đàn hồi và rắn chắc. - Biện pháp chống cong, vẹo cột sống: mang vác đều 2 tay, tư thế làm việc, ngồi học ngay ngắn không nghiêng vẹo. Câu 5: Sự mỏi cơ? Nguyên nhân Câu 5: nào dẫn đến mỏi cơ? Biện pháp - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn tới biên độ co cơ giảm và ngừng chống mỏi cơ. hoạt động. - Nguyên nhân của sự mỏi cơ: + Cung cấp oxi thiếu + Năng lượng thiếu + Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu độc cơ - Biện pháp chống mỏi cơ: + Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp cơ sau khi hoạt động (chạy...) nên đi bộ từ từ đến khi bình thường + Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức (khối lượng và nhịp co cơ thích hợp) đặc biệt tinh thần vui vẻ, thoải mái + Thường xuyên lao động, tập thể dục thể thao để tăng sức chịu đựng của cơ Câu 6: Máu gồm những thành phần Câu 6: cấu tạo nào? Chức năng của huyết - Thành phần cấu tạo của máu: Máu gồm huyết tương và các tế bào máu tương và hồng cầu? - Huyết tương có chức năng: + Duy trì máu ở thể lỏng để lưu thông dễ dàng. + Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải. - Chức năng của hồng cầu: vận chuyển khí ôxi và khí cacbonic. Câu 7: Vẽ sơ đồ truyền máu? Các Câu 7: Tuần nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền - Sơ đồ truyền máu: hoàn máu? A A O AB O B AB B - Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu:
  3. + Truyền nhóm máu phù hợp đảm bảo hồng cầu người cho không bị ngưng kết trong máu người nhận + Truyền máu không có mầm bệnh + Truyền từ từ Câu 8: Trình bày đường đi của máu Câu 8: vòng tuần hoàn nhỏ và lớn? - Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm (nhiều CO 2) từ tâm thất phải đến động mạch phổi, tới mao mạch phổi (trao đổi khí O2, CO2) hoá máu đỏ tươi, tới tĩnh mạch phổi, tới tâm nhĩ trái. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi (nhiều O2) từ tâm thất trái tới động mạch chủ tới mao mạch ở các phần trên và dưới cơ thể (thực hiện trao đổi khí với tế bào) sau đó tới tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới, tới tâm nhĩ phải. Câu 9: Trình bày cấu tạo trong của Câu 9: tim? - Cấu tạo trong: + Tim có 4 ngăn (hai tâm nhĩ và hai tâm thất), được cấu tạo từ mô cơ tim có khả năng hoạt động tự động + Thành cơ tâm thất dày hơn cơ tâm nhĩ.Cơ tâm thất trái dày hơn cơ tâm thất phải + Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất. Giữa tâm thất và động mạch có van thất động (van tổ chim) giúp máu lưu thông theo một chiều Câu 10: Hệ hô hấp gồm những cơ Câu 10: quan nào? Hô hấp có vai trò quan - Hệ hô hấp gồm 2 bộ phận: Đường dẫn khí (mũi, thanh quản, khí quản, phế quản) trọng như thế nào với cơ thể sống? và 2 lá phổi. - Vai trò của hô hấp: hô hấp cung cấp oxi cho tế bào tham gia vào phản ứng oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng (ATP) cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời loại thải cacbonic ra ngoài cơ thể. Câu 11: Trình bày quá trình trao Câu 11: Hô hấp đổi khí ở phổi và tế bào? - Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp. - Trao đổi khí ở phổi: + Nồng độ O 2 phế nang lớn hơn nồng độ O 2 mao mạch máu nên O 2 từ phế nang khuếch tán vào mao mạch máu + Nồng độ CO 2 mao mạch máu lớn hơn nồng độ CO 2 trong phế nang nên CO 2 từ mao mạch máu khuếch tán vào phế nang
  4. - Trao đổi khí ở tế bào: + Nồng độ O2 trong máu lớn hơn nồng độ O2 ở tế bào nên O2 từ máu khuếch tán vào tế bào + Nồng độ CO 2 tế bào lớn hơn nồng độ CO 2 trong máu nên CO2 từ tế bào khuếch tán vào máu Câu 12: Hút thuốc lá có hại như thế Câu 12: nào cho hệ hô hấp? Tại sao khi lao - Hút thuốc gây ung thư phổi, phá hủy thị giác, làm yếu xương, ảnh hưởng hệ tim mạch động hay đi ngoài đường cần phải - Khi lao động hay đi ngoài đường cần đeo khẩu trang vì: Mật độ khói bụi trên đeo khẩu trang? đường nhiều quá mức vượt quá khả năng làm sạch của đường dẫn khí Câu 13: Tiêu hóa là gì? Kể tên các Câu 13: cơ quan trong hệ tiêu hóa? - Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được - Các cơ quan: + Ống tiêu hoá: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. + Tuyến tiêu hoá: nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột. Câu 14: Nêu đặc điểm cấu tạo của Câu 14: ruột non phù hợp với chức năng - Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ: hấp thụ chất dinh dưỡng? + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ có tác dụng Tiêu hóa tăng diện tích tiếp xúc (tới 500 m2) + Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột + Ruột dài 2,8 - 3 m; Tổng diện tích bề mặt từ 400- 500 m2. Câu 15: Biện pháp vệ sinh hệ tiêu Câu 15: hóa? - Các biện pháp: + Vệ sinh răng miệng đúng cách + Ăn uống hợp vệ sinh + Ăn uống đúng cách + Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí Câu 16: Phân biệt đồng hóa và dị Câu 16 Trao đổi hóa? Phân biệt đồng hoá và dị hoá chất và Đồng hoá Dị hoá năng - Tổng hợp các chất - Phân giải các chất lượng - Tích luỹ năng lượng - Giải phóng năng lượng
  5. HỌC KỲ II Câu 17: Bài tiết đóng vai trò quan Câu 17: trọng như thế nào với cơ thể sống? - Bài tiết là quá trình lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã, một số chất dư Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu? thừa để duy trì tính ổn định của môi trường trong, làm cho cơ thể không bị nhiễm độc, đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường. - Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu + Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. + Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận và ống thận Bài tiết Câu 18: Nêu các thói quen sống Câu 18: khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước STT Các thói quen sống khoa học tiểu? - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết 1 nước tiểu. - Khẩu phần ăn uống hợp lí + Không ăn quá nhiều P, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. 2 + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. + Uống đủ nước. 3 - Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu. Câu 19: Da có cấu tạo như thế nào? Câu 19: Có nên trang điểm bằng cách lạm - Da cấu tạo gồm 3 lớp: dụng kem, phấn, nhổ bỏ lông mày + Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống không? Vì sao? + Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan + Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ - Lạm dụng kem phấn quá nhiều sẽ làm bít lỗ chân lông cản trở quá trình bài tiết mồ Da hôi ngoài ra có thể gây mụn hoặc nhờn trên da. Lông mày có vai trò giữ nước mồ hôi không chảy xuống mắt nếu nhổ bỏ lông mày sẽ làm cho nước, mồ hôi chảy xuống mắt làm tổn thương mắt. Câu 20: Da có chức năng gì? Một Câu 20: số biện pháp vệ sinh da? - Chức năng của da: + Bảo vệ cơ thể + Điều hoà thân nhiệt
  6. + Nhận biết kích thích của môi trường + Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi + Tạo nên vẻ đẹp của con người - Biện pháp vệ sinh da: + Thường xuyên tắm rửa + Thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ + Không nên nặn trứng cá + Tránh lạm dụng mĩ phẩm... Câu 21: Trình bày các bộ phận của Câu 21: hệ thần kinh theo cấu tạo và chức - Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh gồm: năng? + Bộ phận trung ương gồm não và tuỷ sống. + Bộ phận ngoại biên gồm dây thần kinh (dây hướng tâm, li tâm, dây pha) và các hạch thần kinh. - Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành: + Hệ thần kinh vận động (cơ xương) điều khiển sự hoạt động hệ cơ xương (là hoạt động có ý thức) + Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoà hoạt động của các cơ quan nội tạng (là hoạt động không có ý thức) Câu 22: Nêu cấu tạo và chức năng Câu 22: Thần của dây thần kinh tuỷ ? Tại sao nói * Cấu tạo kinh và dây thần kinh tủy là dây pha? - Mỗi dây thần kinh tuỷ được nối với tuỷ sống gồm 2 rễ: giác quan + Rễ trước (rễ vận động) gồm các bó sợi li tâm + Rễ sau (rễ cảm giác) gồm các bó sợi hướng tâm - Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt sống nhập lại thành dây thần kinh tuỷ * Chức năng - Rễ trước: dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng (rễ li tâm) - Rễ sau: dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương (rễ hướng tâm) * Dây thần kinh tuỷ là dây pha vì dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều Câu 23: Nêu các tật của mắt, Câu 23: nguyên nhân cách khắc phục? Các tật của mắt, nguyên nhân và cách khắc phục
  7. Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục - Bẩm sinh: Cầu mắt dài - Đeo kính mặt lõm - Do không giữ đúng khoảng cách (kính cận) Cận thị khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Đeo kính mặt lồi Viễn thị - Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (kính viễn) (người già) => không phồng được Câu 24: Thế nào là phản xạ không Câu 24: điều kiện và phản xạ có điều kiện? - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập và rèn Cho ví dụ. luyện. VD: - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống của cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. VD: Câu 25: Phân biệt tuyến nội tiết và Câu 25: tuyến ngoại tiết? - Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài. - Tuyến nội tiết: Sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu. Câu 26: Nêu tính chất và vai trò Câu 26: của hoocmon? - Tính chất của Hoocmôn: + Tính đặc hiệu: mỗi Hoocmôn chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan Nội tiết nhất định + Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao. + Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài. - Vai trò của Hoocmôn: + Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể + Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường Câu 27: Nêu cơ sở khoa học và Câu 27: các biện pháp tránh thai? - Muốn tránh thai cần nắm vững các nguyên tắc: + Ngăn trứng chín và rụng Sinh sản + Tránh không cho tinh trùng gặp trứng + Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh - Phương tiện sử dụng tránh thai:
  8. + Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai + Triệt sản: thắt ống dẫn tinh, ống dẫn trứng Câu 28: Những con đường lây Câu 28: nhiễm HIV/AIDS, cách phòng - Con đường lây truyền HIV/AIDS: quan hệ tình dục, qua đường máu, qua nhau thai tránh? Có nên cách li người bệnh để - Cách phòng tránh: khỏi bị lây nhiễm không? + Sống lành mạnh. + Quan hệ tình dục an toàn. + Không được dùng chung bơm kim tiêm. + Phải thử máu trước khi đi cho hoặc nhận máu... + Người mẹ mắc bệnh không nên sinh con. - Không vì : HIV/AIDS không lây nhiễm qua các hoạt động giao tiếp thông thường.