Đề giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_giua_hoc_ki_1_mon_ngu_van_9_nam_hoc_2024_2025_co_dap_an_m.pdf
Nội dung text: Đề giữa học kì 1 môn Ngữ văn 9 - Năm học 2024-2025 (Có đáp án + Ma trận)
- PHÒNG GD-ĐT TAM ĐIỆP ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH Năm học: 2024-2025 Môn thi: NGỮ VĂN 9 Thời gian làm bài: 90 phút I. MA TRẬN. Nội Mức độ nhận thức Tổng Kĩ dung/Đơn Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến cao điểm thức TN TL TNKQ TL TN TL TN TL 1 Đọc Thơ song hi u thất lục bát. ể 0 2 0 1 0 1 0 0 40 2 Viết Viết đoạn văn nghị 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 20 luận văn học Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết (con 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 người trong mối quan hệ với tự nhiên). T ng 0 25 35 0 30 0 10 ổ 100 T l % 25% 35% 30 10% ỉ ệ Tỉ lệ chung 60% 40% II. BẢNG ĐẶC TẢ Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/ Thông V n TT M nh gi Nh n V n ậ Kĩ năng Đơn vị ức độ đá á ậ hi u ậ d ng ki n bi t ể d ng ụ ế ế ụ cao thức 1 Đọc hiểu Thơ Nhận biết: 1TL 1TL 1TL song - Nhận biết được thể thơ th t - Nh n bi c ngu n g c ấ ậ ết đượ ồ ố lục bát và một số yếu tố thi luật của thơ
- - Nhận biết được các biện pháp tu từ. Thông hiểu: - Hiểu được giá trị nội dung của văn bản - Hiểu được giá trị nghệ thuật của văn bản - Phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản. - Hiểu được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ - Hiểu được một số đặc trưng của Truyện thơ Nôm Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Biết trân quý giá trị văn hoá, văn học truyền thống 2 Viết Đoạn Nhận biết: văn - Xác định kiểu bài: NLVH nghị - Xác định được cấu trúc, bố luận cục của đoạn văn nghị luận văn văn học: cảm nhận về nội học. dung, nghệ thuật của đoạn thơ song thất lục bát. - Biết cách xây dựng luận điểm, trình bày luận cứ... 1TL* Thông hiểu: Viết đoạn văn nghị luận nêu cảm nhận một đoạn thơ có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Vận dụng: Trình bày luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, thuyết phục. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo trong dùng từ, diễn đạt, Bài Nhận biết: - nh ki u bài: NLXH văn Xác đị ể Ngh - ị Xác định được cấu trúc, bố lu n ậ cục của bài văn nghị luận xã xã h i ộ hội về một vấn đề cần giải quyết (con người trong mối quan hệ với tự nhiên) - Biết cách xây dựng luận điểm, trình bày luận cứ...
- Thông hiểu: Viết bài nghị luận về một vấn đề cần giải quyết với các khía cạnh khác nhau của vấn đề. Vận dụng: Trình bày luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, thuyết phục. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo trong dùng từ, diễn đạt, .. Tổng 2TL 2TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
- PHÒNG GDĐTTP TAM ĐIỆP ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH Năm học: 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề thi gồm 02 phần, trong 02 trang) I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc bài thơ sau: CHỈ CÓ THỂ LÀ MẸ Nắng dần tắt trên con đường nhỏ Dáng mẹ gầy giẹo giọ liêu xiêu Mẹ về để nấu cơm chiều Chăm chồng đúng bữa thương yêu ấm lòng Cả đời mẹ long đong vất vả Cho chồng con quên cả thân mình Một đời mẹ đã hy sinh Tuổi xuân phai nhạt nghĩa tình đượm sâu Mưa và nắng nhuộm màu tóc trắng Bụi gian nan đọng lắng nếp nhăn Rụng rồi thương lắm hàm răng Lưng còng chân yếu ánh trăng cuối trời Tình của mẹ sáng ngời dương thế Lo cho con tấm bé đến già Nghĩa tình son sắt cùng cha Giản đơn dung dị mẹ là mẹ thôi Con đi khắp chân trời góc bể Ân tình nào sánh xuể mẹ yêu Nghĩa dày độ lượng bao nhiêu Có trong người mẹ sớm chiều bao dung. (Trích tập thơ “Lời ru từ trái tim”- Đặng Minh Mai) Trả lời câu hỏi/Thực hiện yêu cầu: Câu 1. Xác định thể thơ của bài thơ trên. Nêu nguồn gốc ra đời của thể thơ đó. Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Nhân vật trữ tình đó thể hiện tình cảm, cảm xúc với ai? Câu 3. Chỉ rõ và nêu tác dụng của phép tu từ liệt kê miêu tả hình ảnh người mẹ trong đoạn thơ sau: Mưa và nắng nhuộm màu tóc trắng Bụi gian nan đọng lắng nếp nhăn Rụng rồi thương lắm hàm răng Lưng còng chân yếu ánh trăng cuối trời Câu 4. Thông điệp có ý nghĩa nhất với bản thân anh (chị) rút ra qua bài thơ trên là gì? Lí giải vì sao?
- II. PHẦN VIẾT ( 6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích vẻ đẹp của đoạn thơ: Con đi khắp chân trời góc bể Ân tình nào sánh xuể mẹ yêu Nghĩa dày độ lượng bao nhiêu Có trong người mẹ sớm chiều bao dung. (Trích “Chỉ có thể là mẹ” - Đặng Minh Mai) Câu 2 (4,0 điểm): Hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường không khí tại Hà Nội và các tỉnh, thành phố ở Việt Nam đang diễn biến rất phức tạp, nguy hiểm. Anh (chị) hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) bày tỏ suy nghĩ của mình về vấn đề trên. . ............ .. Hết ...........
- PHÒNG GDĐTTP TAM ĐIỆP HƯƠNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I Năm học: 2024-2025 Bài thi: NGỮ VĂN (Hướng dẫn chấm gồm 02 phần, trong 04 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 - Thể thơ: Song thất lục bát. 0,5 - Nguồn gốc: Là thể thơ do dân tộc Việt Nam sáng tạo. 0,5 - Học sinh trả lời như đáp án : 1,0 điểm. - Học sinh trả lời được 1/2 ý như đáp án hoặc diễn đạt tương: 0,5 điểm. - Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai: không cho điểm. 2 - Nhân vật trữ tình trong bài thơ: Người con. 0,5 - Nhân vật trữ tình thể hiện tình yêu thương, sự kính trọng và biết ơn 0,5 với người mẹ. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được các ý như đáp án: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời được 1/2 ý như đáp án : 0,5 điểm. - Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai: không cho điểm. 3 - Phép liệt kê miêu tả hình ảnh người mẹ: tóc trắng, nếp nhăn, lưng 0,25 còng, chân yếu. (Lưu ý: HS nêu được 2 từ trở lên cho điểm tối đa) - Tác dụng của phép liệt kê: 0,75 + Mang lại âm hưởng tha thiết, sâu lắng cho đoạn thơ. + Khẳng định, nhấn mạnh tô đậm hình ảnh người mẹ già với dáng người gầy gò, khắc khổ, với mái tóc trắng nhuốm màu theo thời gian, với gương mặt già nua dọc ngang những vết chân chim. Từ đó thể hiện yêu thương, lòng kính trọng và biết ơn mẹ tha thiết của người con. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đủ các ý như đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời được phép liệt kê:0,25 điểm. - Học sinh trả lời được phép liệt kê và nêu tác dụng về hình thức: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời được phép liệt kê và nêu tác dụng về nội dung: 0,75 điểm - Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai: không cho điểm. 4 Trên cơ sở cảm nhận về nội dung ý nghĩa của bài thơ, học sinh trình bày một thông điệp sâu sắc nhất với bản thân và lí giải phù hợp. 0,5 + Gợi ý một số thông điệp:
- - Mỗi người cần nhận thức được công lao, nghĩa tình to lớn của những người mẹ. - Mỗi người cần giữ đúng đạo làm con, trân trọng, biết ơn và đền đáp ơn sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ. + Lí giải: Học sinh có những lí giải phù hợp với thông điệp đưa ra. 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được một thông điệp ý nghĩa nhất phù hợp với nội dung ý nghĩa văn bản, có những lý giải phù hợp: 1,0 điểm. - Học sinh nêu được một thông điệp ý nghĩa nhất nhưng chưa lý giải được; hoặc lý giải chưa phù hợp; hoặc có thông điệp và có lý giải nhưng chưa thật thuyết phục: 0,5 điểm. - Học sinh không trả lời hoặc trả lời lạc đề: không cho điểm. II VIẾT 6,0 1 Viết đoạn văn nghị luận văn học (khoảng 200 chữ) 2,0 a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn nghị 0,25 luận văn học - Hình thức: một đoạn văn, thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp. - Dung lượng: khoảng 200 chữ b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp nội dung, nghệ thuật 0,25 của đoạn thơ (Lòng biết ơn của con đối với sự bao dung, độ lượng và nghĩa tình của người mẹ) c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận - Xác định được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận, sau đây là 0,5 một số gợi ý: Luận điểm 1: Đoạn thơ thể hiện lòng biết ơn và tình yêu dành cho mẹ. + Dù con có khôn lớn, trưởng thành, có đi đâu, trải nghiệm ra sao, tình cảm mà mẹ dành cho con là điều không gì có thể so sánh được. Tình mẹ là vô giá, không thể trả hết bằng bất kỳ thứ gì. + Cuối cùng, tác giả khẳng định rằng “Có trong lòng mẹ sớm chiều bao dung”, tình yêu của mẹ là vô hạn và luôn hiện hữu trong mỗi chúng ta, tình mẫu tử là thiêng liêng, bất diệt. Luận điểm 2: Những đặc sắc nghệ thuật: + Thể thơ song thất lục bát âm hưởng nhẹ nhàng, trong sáng. + Sử dụng thành công biện pháp tu từ so sánh để khắc họa chân thực, sinh động, sâu sắc tình cảm của người con đối với mẹ. + Hình ảnh thơ giản dị, gợi tả, gợi cảm. d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau: 0,5 - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận: + Vẻ đẹp nội dung tư tưởng + Vẻ đẹp hình thức nghệ thuật - Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý.
- - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; biết phân tích các dẫn chứng trong văn bản để làm sáng tỏ cho lập luận. đ. Diễn đạt Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu 0,25 trong đoạn văn. e. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vẻ đẹp của khổ thơ có cách diễn đạt mới mẻ, có sự so sánh liên tưởng đến các tác phẩm cùng đề tài 2 Viết một bài văn nghị luận xã hội (khoảng 500 chữ) 4,0 a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: Nghị luận xã hội 0,25 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Tình trạng ô nhiễm không khí 0,25 hiện nay. c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề của bài viết - Xác định được các ý chính của bài viết - Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục 3 phần của bài văn nghị luận: 1. Giới thiệu vấn đề nghị luận: Tình trạng ô nhiễm môi trường không 0,25 khí hiện nay. 2. Triển khai vấn đề nghị luận: 1.25 Học sinh có thể triển khai vấn đề theo nhiều cách khác nhau, có thể đưa ra nhiều góc nhìn, nhiều cách giải quyết vấn đề không giống như đáp án tuy nhiên cần có sức thuyết phục, không vi phạm các chuẩn mực đạo đức và pháp luật, đảm bảo được các ý cơ bản sau: * Giải thích: - Ô nhiễm môi trường không khí là sự thay đổi lớn trong thành phần không khí, do khói, bụi, hơi hay các khí lạ được đưa vào không khí gây nên các mùi lạ, làm giảm tầm nhìn, biến đổi khí hậu. Chúng ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người cũng như động thực vật trên trái đất. * Thực trạng: - Thực trạng ô nhiễm môi trường không khí đang là vấn đề nhức nhối của Thế giới và Việt Nam. - Theo báo cáo thường niên về chỉ số môi trường, Việt Nam là một trong 10 nước ô nhiễm môi trường không khí hàng đầu Châu Á. Tiêu biểu là ô nhiễm bụi (PM 10, PM 2.5). - Hà Nội và Hồ Chí Minh là nơi bị ô nhiễm không khí nặng nhất của cả nước, có nhiều thời điểm bụi mịn (PM 2.5) bao phủ cả bầu trời làm hạn chế tầm nhìn, ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của người dân. * Nguyên nhân: - Nguyên nhân từ tự nhiên: Ô nhiễm từ bụi, gió, bão, lốc xoáy, từ thời điểm giao mùa, cháy rừng... - Nguy n nhân t i: Do ho ng s n xu t công nghi p, ễ ừ con ngườ ạt độ ả ấ ệ nông nghiệp: + Khói từ các ống xả của các nhà máy, xí nghiệp + Việc lạm dụng thuốc trừ sâu, phân bón hay các hoạt động đốt rơm, rạ, đốt rừng làm rẫy * Hâu quả:
- - Tác hại đối với động thực vật: làm chết cây cối, ô nhiễm nguồn nước, giết chết các vi sinh vật có lợi trong đất. Làm cho việc nuôi trồng bị ảnh hưởng, giảm sản lượng, mất mùa - Tác hại đối với con người: ô nhiễm môi trường không khí chính là tác nhân chính khiến cho tỷ lệ người mắc bệnh về hô hấp, ung thư . ngày càng tăng. * Gi i pháp: ả - 2 Trồng cây xanh, phủ xanh đồi núi để hấp thụ CO cũng như các chất độc hại. - Ưu tiên sử dụng các phương tiện công cộng, giảm lượng khí thải thải ra mỗi ngày. - Đô thị hóa đúng cách, hạn chế các bụi mịn PM 2.5. Xử lý khí thải trước khi xả ra môi trường. - Ứng dụng công nghệ xanh vào việc xây dựng, trồng trọt, chăn nuôi. Hạn chế sử dụng các hóa chất trong nông, lâm nghiệp. - Tuyên truyền, vận động người dân để mọi người hiểu thêm về tác hại của ô nhiễm môi trường không khí. - Hạn chế sử dụng các vật liệu đốt không thân thiện với môi trường - Sử dụng các thiết bị giúp tiết kiệm điện, không thải độc ra môi trường. *Phản đề, ý kiến trái chiều: HS nêu và phản biện quan điển trái chiều cho rằng không khí ở trên cao, có bị ô nhiễm thì cũng không ảnh hưởng đến con người... 3. Kết thúc vấn đề nghị luận: khẳng định lại ý nghĩa của việc nhận 0,25 thức và tìm kiếm giải pháp khả thi cho việc khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường không khí hiện nay. d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: - Trình bày được thực trạng của vấn đề, nêu nguyên nhân, hậu quả và đề xuất được ít nhất 2 giải pháp để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi 1,25 trường. - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận. - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục; biết kết hợp giữa lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề. đ. Diễn đạt 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu và liên kết văn bản. e. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ, giải pháp thiết thực có tính khả thi cao. Tổng điểm 10,0 Người duyệt Người ra đề Trịnh Thị Mừng Bùi Thị Thơm