Đề giữa học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 6 (Có đáp án + Ma trận)

doc 7 trang Bích Hường 11/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề giữa học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 6 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_giua_hoc_ky_1_mon_dia_ly_lop_6_co_dap_an_ma_tran.doc

Nội dung text: Đề giữa học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 6 (Có đáp án + Ma trận)

  1. ĐỀ GIỮA HỌC KỲ I ĐỊA 6 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Tổng Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % Chương/ TT dung/đơn vị (TNKQ) (TL) (TL) (TL) điểm chủ đề kiến thức TN T TNK TNK TNK TL TL TL KQ L Q Q Q - Những khái niệm cơ bản và kĩ TẠI SAO năng chủ CẦN 1 câu yếu. 1 HỌC ĐỊA = 5% 1 - Những (0,5đ LÍ? = 0,5 điều lí thú ) (0,5 điểm điểm khi học = 5%) môn Địa lí. - Địa lí và cuộc sống. - Hệ thống kinh vĩ BẢN ĐỒ tuyến. Toạ - độ địa lí của PHƯƠN một địa G TIỆN điểm trên 5 câu THỂ bản đồ. 4 = 1/2 1/2 2 HIỆN BỀ - Các yếu tố (2,0 50% (1 đ) (2,0 đ) MẶT cơ bản của đ) = 5 TRÁI bản đồ. điểm ĐẤT - Các loại (5 điểm = bản đồ 50%) thông dụng - Lược đồ trí nhớ. - Vị trí của Trái Đất TRÁI trong hệ ĐẤT – Mặt Trời. HÀNH - Hình 4 câu TINH dạng, kích 3 1/2 1/2 = 45 3 CỦA HỆ thước Trái (1,5đ (2,0 đ) (1 đ) % MẶT Đất. ) = 4,5đ TRỜI - Chuyển (4,5 điểm động của = 45%) Trái Đất và hệ quả địa lí. 8TN 1/2T Số câu/ loại câu 1TL 1/2TL KQ L
  2. Tổng hợp 40% 30% 20% 10% 100% BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng Nội số Chương/ dung/Đơn Mức độ Vận TT Nhận Vận câu/ Chủ đề vị kiến đánh giá Thông hiểu dụng biết dụng Tỉ lệ thức cao % - Những Nhận biết khái niệm - Nêu 1 TN cơ bản và được vai kĩ năng trò của chủ yếu. Địa lí 1 câu - Những trong cuộc 0,5 đ điều lí sống. = 5% thú khi Thông học môn hiểu Địa lí. - Hiểu - Địa lí được tầm và cuộc quan trọng sống. của việc TẠI SAO nắm các CẦN khái niệm 1 HỌC ĐỊA cơ bản, LÍ? các kĩ năng địa lí trong học tập và trong sinh hoạt. Vận dụng - Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí. - Hệ Nhận biết thống - Xác định kinh vĩ được trên BẢN ĐỒ - tuyến. bản đồ và PHƯƠNG Toạ độ trên quả TIỆN địa lí của Địa Cầu: 5 câu THỂ 2 một địa Kinh 5 đ = HIỆN BỀ điểm trên tuyến gốc, 50% MẶT bản đồ. xích đạo, 4 TN 1/2 TL (câu 1a) TRÁI - Các yếu các bán ĐẤT tố cơ bản cầu. của bản - Đọc đồ. được các
  3. - Các loại kí hiệu 1/2 bản đồ bản đồ và TL(1b) thông chú giải dụng bản đồ - Lược đồ hành trí nhớ. chính, bản đồ địa hình. Thông hiểu - Đọc và xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. Vận dụng - Ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. - Xác định được hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. - Biết tìm đường đi trên bản đồ. - Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối với cá nhân học sinh. 3 TRÁI - Vị trí Nhận biết 4 câu
  4. ĐẤT – của Trái - Xác định 4,5 đ HÀNH Đất trong được vị trí = TINH hệ Mặt của Trái 3 TN 45% CỦA HỆ Trời. Đất trong MẶT - Hình hệ Mặt TRỜI dạng, Trời. kích - Mô tả thước được hình Trái Đất. dạng, kích - Chuyển thước Trái động của Đất. Trái Đất - Mô tả và hệ quả được địa lí. chuyển động của Trái Đất: quanh trục và quanh Mặt Trời. Thông 1/2 TL(2a) hiểu - Nhận biết được giờ địa phương, giờ khu vực (múi giờ). - Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau. - Trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Vận dụng - Mô tả được sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. - So sánh được giờ
  5. của hai địa điểm trên Trái Đất. Vận dụng cao Giải thích hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau ở các 1/2 nơi trên TL(2b) Trái Đất. 1/2 câu 1/2 câu 8 câu 1 câu TL (Câu 1a, TL TL Số câu 10 TNKQ Câu 2a) (Câu (Câu 1b) 3b) Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng hợp 40% 30% 20% 10% 100% ĐỀ KIỂM TRA a.TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1. Vai trò của môn Địa lí 6 là A. Hiểu biết về các hiện tượng trong tự nhiên và thấy được mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. B. giúp xác định vị trí và tìm đường đi C. giúp dự báo các hiện tượng tự nhiên (bão, gió ) D. sử dụng trong quân sự Câu 2. Bán cầu Bắc nằm ở vị trí A. phía dưới đường Xích Đạo. B. phía trên đường Xích Đạo. C. phía bên phải của đường kinh tuyến gốc. D. phía bên trái của đường kinh tuyến gốc. Câu 3. Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến A. 00. B. 900. C. 1800. D. 3600. Câu 4. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ A. mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu. B. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa. C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu. D. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa. Câu 5. Để thể hiện ranh giới quốc gia trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu A. điểm. B. đường. C. diện tích. D. hình học. Câu 6. Trái Đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. Vị trí thứ 3. B. Vị trí thứ 5. C. Vị trí thứ 7. D. Vị trí thứ 9. Câu 7 Trái đất có dạng A. hình tròn. B. hình cầu.
  6. C. hình vuông. D. hình elíp. Câu 8: Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục 1 vòng là A. 6 giờ B. 12 giờ C. 23 giờ 56 phút 04 giây D. 30 giờ A.TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (3 điểm) a.(1đ) a. Xác định các hướng còn lại dưới hình sau: b.(2,0đ) Trên một tờ bản đồ có tỉ lệ 1: 1 000 000 người ta đo được khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 5 cm. Tính khoảng cách tương ứng ngoài thực tế (ki-lô-mét). Câu 2. (3điểm) a. Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất? b. Nghỉ hè năm nay, bố cho Nam đi du lịch ở Ô-xtrây-li-a. Nam không hiểu tại sao bố lại dặn chuẩn bị nhiều đồ ấm để làm gì. Em hãy giải thích cho Nam. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA A. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A A B A B C B.Tự luận (6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 a. Xác định được các hướng trên hình vẽ. 1,0 (3 Xác định đúng 4 hướng điểm) b. Tính khoảng cách ngoài thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ 2,0 - Bản đồ có tỉ lệ 1:1 000 000 nghĩa là: Cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng 1,0 với 1 000 000 cm ngoài thực tế. - Vậy khoảng cách từ A đến B ngoài thực tế là: 5 x 1 000 000 = 5 000 000 cm = 50 km. 1,0
  7. 2 a. Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất 2,0 (3 điểm) - Trái Đất có dạng hình cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời chiếu sáng một nửa. + Nửa được chiếu sáng gọi là ban ngày. 2,0 + Nửa nằm trong bóng tối gọi là ban đêm. - Trái Đất luôn vận động tự quay quanh trục hướng từ tây sang đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau. b. Bố cho Nam đi du lịch ở Ô-xtrây-li-a, dặn chuẩn bị áo ấm vì: 1,0 - Việt Nam (bán cầu Bắc) đang là mùa nóng. 0,5 - Ô-xtrây-li-a (27oN;133oĐ) - thuộc bán cầu Nam. 0,5 => Ô-xtrây-li-a (bán cầu Nam) đang là mùa lạnh (do mùa ở 2 bán cầu ngược nhau).