Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án)

Câu 1. Trên vùng đất nắng bỏng cát rang có những ai đang sinh sống ? Mức 1 – 0,5đ
A. Một chú Bồ Nông. C. Hai mẹ con Bồ Nông.
B. Bồ Nông mẹ. D. Mẹ con Bồ Nông và cua cá.
Câu 2. Bồ Nông chăm sóc mẹ như thế nào ? Mức 1- 0,5đ
A. Dắt mẹ tìm nơi mát mẻ.
B. Đêm đêm một mình ra đồng xúc tép xúc cá.
C. Bắt được con mồi ngậm vào miệng để phần mẹ.
D. Tất cả các việc làm trên.
doc 6 trang Đức Hạnh 16/03/2024 420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 (Có đáp án)

  1. Điểm KT đọc Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC Môn: Tiếng Việt Lớp 3 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: 3 Trường Tiểu A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) Điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: Điểm Bồ Nông có hiếu Thế là chỉ còn hai mẹ con Bồ Nông ở lại nơi nắng bỏng cát rang này. Bồ Nông hết dắt mẹ tìm nơi mát mẻ, lại mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình xúc tép, xúc cá. Đôi chân khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ càng dài thêm ra vì lặn lội. Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Mặt sông chỉ còn xăm xắp, xơ xác rong bèo. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần mẹ. Ngày này tiếp ngày nọ, đêm nay rồi đêm nữa, chú Bồ Nông cứ dùng miệng làm cái túi đựng thức ăn nuôi mẹ qua trọn mùa hè sang mùa thu. Lòng hiếu thảo của chú Bồ Nông đã làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng: Câu 1. Trên vùng đất nắng bỏng cát rang có những ai đang sinh sống ? Mức 1 – 0,5đ A. Một chú Bồ Nông. C. Hai mẹ con Bồ Nông. B. Bồ Nông mẹ. D. Mẹ con Bồ Nông và cua cá. Câu 2. Bồ Nông chăm sóc mẹ như thế nào ? Mức 1- 0,5đ A. Dắt mẹ tìm nơi mát mẻ. B. Đêm đêm một mình ra đồng xúc tép xúc cá. C. Bắt được con mồi ngậm vào miệng để phần mẹ. D. Tất cả các việc làm trên.
  2. Điểm KT viết Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian: 40 phút Họ và tên: Lớp: 3 Trường Tiểu học Hợp Thịnh số 2 B. Kiểm tra viết 1. Chính tả (4 điểm): a) Nghe viết ” (Thời gian: 15 phút) Điểm “Chiều trên sông Hương” (Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 tập 1, trang 96 )
  3. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT 3 CUỐI KÌ 1 Số câu và số Mức 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng điểm Mạch kiến thức, kĩ năng T TN TL TN TL TN TL TN TL TN L 1.Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 2 1 1 1 3 1 - Nhận biết được các từ chỉ hoạt Câu số 3;4 5 8 7 động, so sánh. Số 1 1 1 1 2 2 - Biết đặt câu theo kiểu câu Ai thế điểm nào ?; Ai làm gì? - Biết cách xác định l/n phù hợp điền vào chỗ trống cho đúng nghĩa. 2.Đọc hiểu văn bản: Số câu 2 1 2 1 - Biết nêu một số hình ảnh, nhân Câu số 1;2 6 vật hoặc chi tiết trong bài đọc; Số 1 1 1 1 - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội điểm dung bài - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học. Số câu 4 1 1 1 1 5 3 Tổng Số 2 1 1 1 1 3 3 điểm