Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Tân Viên (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Tân Viên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_1.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Tân Viên (Có đáp án)
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN VIÊN Năm học 2024- 2025 Môn: Tiếng Việt – Lớp 1 Thời gian làm bài: 80 phút Họ và tên: . .Lớp: SBD: .. . Phòng thi: .. 1. Đọc thành tiếng (3 điểm): - Thời gian: 25 phút – Phần đọc KT sau cùng - GV kiểm tra đọc lần lượt từng học sinh. Bài đọc từ tuần 19 đến tuần 30 trong Sách Tiếng Việt 1, tập 2 (Mỗi học sinh đọc 1 đoạn khoảng 35 - 40 tiếng) 2. Đọc và trả lời câu hỏi (1 điểm): - Thời gian: 20 phút Chú mèo mun Nhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm tháng nhưng trông đã lớn lắm rồi. Chiếc nệm tròn bà mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa rồi. Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo meo meo. Thật là đáng yêu! *Đọc thầm bài văn, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi: Câu 1 (0,5 điểm): Chú mèo mun được đặt tên là gì? A. Mèo B. Mỡ C. Mun D. Mướp Câu 2. (0,5 điểm) Hằng ngày, Mỡ thích nhất làm gì? A. Nằm trên chiếc nệm tròn bà mua B. Nằm phơi nắng trên mái nhà. C. Nằm ngửa, bốn chân duỗi thẳng D. Chơi đua với các bạn nhỏ trong nhà 3. Viết câu (1 điểm): - Thời gian: 5 phút Viết 1-2 câu về đồ vật em thích . . 4. Nghe – viết (4 điểm) – Thời gian: 20 phút - Bài viết "Cây liễu dẻo dai" SGK TV1, tập 2 trang 119 - Đoạn viết "Cành liễu mềm mại ... mọc lên cây non. " (Giám thị đọc cho học sinh viết vào giấy ô li) 5. Bài tập: (1 điểm) – 10 phút a. Điền k hay c củ ..iệu con ua b. Điền im hay iêm quý h .... con ch
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH TÂN VIÊN NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Toán – Lớp 1 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: . .Lớp: SBD: . . Phòng thi: A. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Bài 1 (1 điểm): a. Số lớn nhất trong các số 78, 56, 14, 98, 41 là A. 14 B. 98 C. 76 b. Đúng ghi Đ, sai ghi S - Viên phấn dài hơn cái bút mực của em - Bạn Lan lớp em thấp hơn cô giáo dạy Mĩ thuật. Bài 2 (1 điểm): a. Số thích hợp viết vào chỗ chấm: 98 ; ..; 100 là : A. 98 B. 99 C. 100 b. Kết quả phép tính 40 + 20 + 7 là: A. 67 B. 41 C. 53 Bài 3 (1 điểm): a. Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ 4 giờ: b. Hôm nay là ngày 16, ngày mai là ngày : A. 15 B. 16 C. 17 Bài 4 (1 điểm): Hình vẽ bên có: a. .................... hình tam giác b. .................... hình chữ nhật
- B. TỰ LUẬN Bài 5 (1 điểm): Đặt tính rồi tính 52 + 17 85 - 41 6 + 53 96 - 70 . . . Bài 6 (1 điểm): >; <; = 35 + 4 .... 43 61 30 + 35 89 – 9 . 80 25 + 53 53+ 25 Bài 7 (1 điểm) Viết cách đọc số 65 : ................................... 57: ........................................................... 89 :........................................................ 44:............................................................ Bài 8 (2 điểm): a. Hà có 45 viên bi, Nam có 33 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi? b. Đàn gà có 76 con, mẹ đã bán 42 con. Hỏi đàn gà còn lại bao nhiêu con? Câu 9 (1 điểm) Cho các số: 5, 22 27; và các dấu: + - = . Em hãy lập các phép tính đúng. . . .
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN VIÊN CUỐI HỌC KÌ II Môn: Tiếng Việt – Lớp 1 NĂM HỌC 2024 – 2025 1. Kiểm tra đọc: (3 điểm) - HS đọc to rõ ràng từng tiếng, từ: 1 điểm. - Đọc đúng, không mắc lỗi: 1 điểm; mắc từ 3-4 lỗi: 1 điểm; trên 4 lỗi: 0 điểm. - Tốc độ đọc đảm bảo từ 40-50 tiếng/ 1 phút, Ngắt nghỉ đúng dấu câu: 0,5 điểm - Nghe hiểu nội dung câu hỏi và trả lời được thành câu: 0,5 điểm. 2.Kiểm tra đọc hiểu (3điểm) Câu 1 (0,5 điểm): B. Mỡ Câu 2. (0,5 điểm) Hằng ngày, Mỡ thích nhất làm gì? B. Nằm phơi nắng trên mái nhà. 3. Viết câu (1 điểm): Viết 1-2 câu về đồ vật em thích VD: chiếc cặp của em rất đẹp. (HS có thể viết câu khác về trường học, thiên nhiên .đều cho đủ điểm) 4. Nghe – viết (4 điểm) – Thời gian: 20 phút Tốc độ viết đạt yêu cầu 2 chữ/phút; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp không mắc lỗi chính tả: 4 điểm - Viết sai 3 lỗi chính tả trừ 1 điểm. (Âm đầu, vần, dấu thanh, dấu câu...) - Viết không đảm bảo tốc độ, thiếu 1 chữ trừ 0.25 điểm. 5. Bài tập: ( 1 điểm) – 10 phút a. Mỗi từ điền đúng âm đầu được 0,5 điểm. b. Mỗi từ điền đúng vần được 0,5 điểm. Bài 9, 10 điểm chữ viết xấu trình bày cẩu thả, dập xóa trừ tối đa 1 điểm
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN VIÊN CUỐI HỌC KÌ II Môn: Toán – Lớp 1 NĂM HỌC 2024 – 2025 Bài 1 (1 điểm): a. B. 98 b. Viên phấn dài hơn cái bút mực của em S Bạn Lan lớp em thấp hơn cô giáo dạy Mĩ thuật. Đ Bài 2 (1 điểm): a. B. 99 b. A. 67 Bài 3 (1 điểm): a. Vẽ đúng kim ngắn để đồng hồ chỉ 4 giờ: 0,5 điểm b. Hôm nay là ngày 16, ngày mai là ngày : C. 17 Bài 4 (1 điểm): a. 1 hình tam giác b. 3 hình chữ nhật Bài 5 (1 điểm): HS đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0.5 điểm. Kết quả đúng đặt tính sai, kết quả sai không cho điểm. Bài 6 (1 điểm): Mỗi phần đúng 0,25 điểm Bài 7 (1 điểm) : Mỗi phần đúng 0,25 điểm Bài 8 (2 điểm): Mỗi phần đúng 0,5 điểm Câu 9 (1 điểm) Viết được mỗi phép tính 0,25 điểm 5 + 22 = 27 22 + 5 = 27 27 – 5 = 22 27 – 22 = 5

