Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Tân Viên (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Tân Viên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_2.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Tân Viên (Có đáp án)
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN VIÊN Năm học 2024- 2025 Môn: Toán - Lớp 2 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: .Lớp: SBD: . Phòng thi: A. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Bài 1. (1 điểm) a, Số 765 đọc là : .. b, Số bé nhất trong các số 198, 189, 199, 204 là: A. 198 B. 189 C. 199 D.204 Bài 2 (1 điểm): a, Số? 574 = 500 + .. + 4 = 600 + 40 + 5 b, 4 nhân với số nào để tích là 36: A. 5 B. 9 C. 7 D. 8 Bài 3: (1 điểm) a, 18 giờ còn gọi là: A. 3 giờ B. 6 giờ C. 6 giờ chiều D. 3 giờ chiều b, Đồng hồ chỉ mấy giờ? .. Bài 4: (1 điểm) a, Có ....... hình tam giác; Có ........ hình tứ giác
- b, Quan sát biểu đồ tranh dưới đây, viết tiếp vào chỗ chấm: Số trứng mỗi con gà đẻ được trong một tuần - Gà mái ri đẻ được ............................... quả trứng trong một tuần - Gà mái mơ và gà mái đen đẻ được tất cả quả trứng trong một tuần B. TỰ LUẬN Bài 5 (1điểm): Đặt tính rồi tính 46 + 57 100 – 5 426 + 357 885 - 159 Bài 6: (1 điểm) Tính a. 18 : 2 + 165 = b. 137 - 65 + 205 = Bài 7: (1 điểm) 8m2cm = ...............cm 5dm8cm = ...............cm 400 cm = ..............m 3km = ..................... m Bài 8: (2 điểm) Hôm qua cửa hàng bán được 452 quyển vở, hôm nay cửa hàng bán được ít hơn hôm qua 47 quyển. Hỏi hôm nay cửa hàng bán được bao nhiêu quyển vở ? Bài 9: (1 điểm) Tính hiệu của hai số. Biết số bị trừ là số bé nhất có 3 chữ số. Số trừ là số lớn nhất có hai chữ số.
- UBND HUYỆN AN LÃO KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH TÂN VIÊN Năm học 2024 - 2025 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Thời gian làm bài: 80 phút Họ và tên: .Lớp: SBD: . Phòng thi: A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) - Cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2, tập 2 (3đ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc do Gv yêu cầu (1đ) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) – (30 phút) Chiếc rễ đa tròn Một sớm hôm ấy, như thường lệ, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo trên mặt đất. Chắc là trận gió đêm qua đã làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát, rồi bảo chú cần vụ: - Chú cuốn chiếc rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé! Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Thấy vậy, Bác ân cần bảo: - Chú nên làm thế này. Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, cùng chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. Chú cần vụ thắc mắc: - Thưa Bác, Bác làm thế để làm gì ạ? Bác khẽ cười: - Rồi chú sẽ biết. Nhiều năm sau, chiếc rễ đã lớn và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế. (Theo Bác Hồ kính yêu) * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy ghi lại chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong các câu trả lời dưới đây hoặc trả lời các câu hỏi: Câu 1. (0,5 điểm) Đến gần cây đa Bác thấy gì? A. Cây đa đã già B. Cây đa xanh tốt C. Chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Câu 2. (0,5 điểm) Bác bảo chú cần vụ làm gì? A. Nhặt và vứt rễ đi. B. Cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. C. Để chiếc rễ gọn vào. Câu 3. (0,5 điểm) Trong câu “Chú cần vụ xới đất.” từ chỉ hoạt động là: A. Chú cần vụ B. Xới đất C. Chú Câu 4. (0,5 điểm) Câu “Chiếc rễ đã lớn.” thuộc kiểu câu nào? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? Câu 5. (0,5 điểm) Từ nào chỉ đặc điểm trong câu: “Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo trên mặt đất.” A. Bác, chợt thấy B. chiếc rễ, nhỏ, dài C. nhỏ, dài ngoằn ngoèo
- Câu 6. (0,5 điểm) Điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong câu sau và viết lại cả câu đó: “Thưa Bác Bác làm thế để làm gì ạ Câu 7: (1 điểm) Tìm và viết lại 2 từ chỉ sự vật trong câu sau: “Chiếc rễ đã lớn và thành cây đa con có vòng lá tròn.” Câu 8. (1 điểm) Viết lời xin lỗi cho tình huống sau: Em làm việc riêng trong giờ học, bị cô giáo nhắc nhở. 9. (1 điểm) Viết 1 câu giới thiệu về trường em hoặc lớp em. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I/ Chính tả (4 điểm) - (20 phút) Bài viết: Từ chú bồ câu đến in tơ-nét (Tiếng Việt 2 /Tập 2 – trang 88) (Viết cả bài) II/ Tập làm văn (6 điểm) - (30 phút) Đề bài: Em hãy viết đoạn văn kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường: - Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường? - Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào? - Ích lợi của việc làm đó là gì? - Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN VIÊN CUỐI HỌC KÌ II Môn: Toán – Lớp 2 NĂM HỌC 2024 – 2025 Bài 1. (1 điểm) a, Số 765 đọc là : Bảy trăm sáu mươi lăm b, B. 189 Bài 2 (1 điểm): a, 574 = 500 + 70 + 4 645 = 600 + 40 + 5 b, B. 9 Bài 3: (1 điểm) a, C. 6 giờ chiều b, HS làm đúng mỗi phần được 0.25 điểm Bài 4: (1 điểm) a, Có 3 hình tam giác; Có 3 hình tứ giác b, Gà mái ri đẻ được 6 quả trứng trong một tuần Gà mái mơ và gà mái đen đẻ được tất cả 9 quả trứng trong một tuần B. TỰ LUẬN Bài 5 (1điểm): HS đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0.25 điểm. Kết quả đúng đặt tính sai, kết quả sai không cho điểm. Bài 6: (1 điểm) HS làm đúng mỗi phần được 0.5 điểm Bài 7: (1 điểm) HS làm đúng mỗi phần được 0.25 điểm Bài 8: (2 điểm) Câu lời giải đúng: 0.5 điểm. Phép tính đúng: 1 điểm. Đáp số đúng: 0.5 điểm. Lưu ý: Câu trả lời sai, phép tính đúng không cho điểm Bài 9: (1 điểm) Tính hiệu của hai số. Biết số bị trừ là số bé nhất có 3 chữ số. Số trừ là số lớn nhất có hai chữ số. Ví dụ: Số bé nhất có ba chữ số là 100 Số lớn nhất có hai chữ số là 99 Ta có: 100 – 99 = 1 HS trả lời được 100 – 99 = 1 vẫn cho đủ điểm
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TH TÂN VIÊN CUỐI HỌC KÌ II Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 NĂM HỌC 2024 – 2025 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: 4 điểm ( đọc 3 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm) - GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2, tập 2 (3đ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc do Gv yêu cầu (1đ) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) C. Chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Câu 2. (0,5 điểm) B. Cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. Câu 3. (0,5 điểm) B. Xới đất Câu 4. (0,5 điểm) A. Ai làm gì? Câu 5. (0,5 điểm) C. nhỏ, dài ngoằn ngoèo Câu 6. (0,5 điểm) Thưa Bác, Bác làm thế để làm gì ạ? Hoặc Thưa Bác! Bác làm thế để làm gì ạ? Câu 7: (1 điểm) Viết lại được 2 trong số 3 từ chỉ sự vật, đúng mỗi từ 0,5 điểm: Chiếc rễ, cây đa con, vòng lá Câu 8. (1 điểm) VD: Em xin lỗi cô, lần sau em sẽ không làm như thế nữa ạ! 9. (1 điểm) Viết được 1 câu giới thiệu về trường em hoặc lớp em đúng chính tả được 1 điểm, không đúng chính tả không cho điểm. VD: Lớp em có nhiều bạn hát hay, vẽ đẹp. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I/ Chính tả (4 điểm) - HS viết đúng tốc độ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn 4 điểm. - Học sinh viết mắc 3 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 1 điểm. Sai giống nhau trừ điểm một lần. 2/ Tập làm văn (6 điểm) - Phần kiến thức: H viết được đoạn văn từ 4-5 câu gồm các ý theo đúng yêu cầu đề bài (Em hãy viết đoạn văn kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường): 3 điểm - Phần kĩ năng: + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu, diễn đạt: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Bài 9, 10 điểm chữ viết xấu trình bày cẩu thả, dập xóa trừ tối đa 1 điểm

