Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 8 (Đề 1+2) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ma Quai (Có đáp án + Ma trận)

doc 8 trang Bích Hường 13/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 8 (Đề 1+2) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ma Quai (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_dia_ly_lop_8_de_1_2_nam_hoc_2017_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 8 (Đề 1+2) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ma Quai (Có đáp án + Ma trận)

  1. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 01 Môn: Địa lí – Khối 8 Ngày kiểm tra: 14 / 12/ 2017 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm): a. Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á ? b. Nêu những ngành công nghiệp đứng đầu thế giới của Nhật Bản ? Câu 2 (3điểm): Hãy giải thích tại sao khu vực Nam Á lại có sự phân bố dân cư không đều ? Câu 3 (3điểm): Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh các loại cây trồng của Việt Nam năm 2005. Các loại cây trồng (%) Năm Cây lương thực Cây công nghiệp Cây ăn quả, cây khác 2005 62,1 6,4 13,2 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu cây trồng của Việt Nam năm 2005. Nhận xét ? (Đề gồm 03 câu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Môn: Địa lí 8 – Đề số 01 Mức độ Chủ đề Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nêu đặc điểm địa hình và 1. Địa hình khoáng sản 2 châu Á châu Á. 1/2 câu (2 điểm) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu cây 2. Kinh tế trồng của Việt 3 châu Á Nam 2005 1 câu (3 điểm) Nêu những Hãy giải thích tại ngành công sao khu vực Nam Á 3. Khu nghiệp đứng lại có sự phân bố vực Nam đầu thế giới dân cư không đều. 5 Á, Đông Á của Nhật Bản. 1/2 câu 1 câu (2 điểm) (3 điểm) 1 câu 1 câu 1 câu 3 câu Tổng (4 điểm) (3 điểm) (3 điểm) (10 điểm)
  3. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ HDC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 01 Môn: Địa lí – Khối 8 Ngày kiểm tra: 14 / 12/ 2017 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) Câu Đáp án Điểm a. Đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á: - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và 0,5đ nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. - Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là đông - tây hoặc 0,5đ gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam. - Các núi và sơn nguyên cao tập trung ở chủ yếu ở vùng trung 0,5đ tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm. - Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng 0,5đ lớn. Các khoáng sản quan trọng là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Câu 1 crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc, .... 4 điểm b. Những ngành công nghiệp đứng đầu thế giới của Nhật Bản: - Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển. 0,5đ - Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị, điện tử, máy tính 0,5đ điện tử, người máy công nghiệp. - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe 0,5đ máy, máy giặt, máy lạnh, ... => Các sản phẩm công nghiệp nói trên được khách hàng ưa 0,5đ chuộng và bán rộng rãi trên thế giới. * Khu vực Nam Á lại có sự phân bố dân cư không đều do: - Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng Ấn - Hằng, dải đồng 0,75 đ bằng ven biển có địa hình tương đối bằng phẳng, đất tốt, khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. - Trên vùng núi Hi-ma-lay-a địa hình hiểm trở, không thuận 0,75đ lợi cho sản xuất và đời sống nên dân cư thưa thớt, . Câu 2 - Vùng nội địa thuộc sơn nguyên Đê-can, vùng tây bắc bán 0,75đ 3 điểm đảo Ấn Độ và hạ lưu sông Ấn do ảnh hưởng của gió tây và tây bắc từ sơn nguyên I-ran thổi tới nên khô và nóng, hình thành hoang mạc Tha. - Dân cư lập trung đông đúc trong các đô thị, các trung tâm 0,75đ công nghiệp, ở những nơi có điều kiện thuận lợi về giao thông, thị trường tiêu thụ rộng lớn, hoặc ở các vùng trồng lúa đòi hỏi nhiều lao động nên dân cư tập trung đông (đồng bằng Ấn - Hằng).
  4. * Vẽ biểu đồ: - Vẽ đúng quy tắc biểu đồ tròn. 1,5đ - Trình bày đầy đủ: có ghi tỉ lệ, có chú giải, tên biểu đồ. 0,75đ - Trình bày sạch đẹp, khoa học. 0,25đ Câu 3 * Nhận xét: 3 điểm - Nhóm cây lương thực chiếm tỉ trọng khá lớn và có xu 0,25đ hướng giảm. - Cây công nghiệp và cây ăn quả, cây khác còn chiếm tỉ 0,25đ trọng nhỏ, có xu hướng tăng lên.
  5. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 02 Môn: Địa lí – Khối 8 Ngày kiểm tra: 14 / 12/ 2017 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1 (2 điểm): Em hãy nêu đặc điểm địa hình Tây Nam Á ? Câu 2 (5 điểm): a. Em hãy nêu các đới và kiểu khí hậu của châu Á ? b. Tại sao châu Á lại có nhiều đới và kiểu khí hậu như vậy ? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào ? Câu 3 (3điểm): Dựa vào bảng số liệu sau: Diện tích cây chè, cà phê và cao su của nước ta (%) năm 2005. Năm Chè Cà phê Cao su 2005 11,1 45,1 43,8 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích cây chè, cà phê và cao su của nước ta năm 2005. Nhận xét ? (Đề gồm 03 câu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
  6. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Môn: Địa lí 8 – Đề số 02 Mức độ Chủ đề Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Các đới và Tại sao châu Á kiểu khí hậu lại có nhiều đới của châu Á và kiểu khí hậu 1. Khí hậu a. 1/2 câu như vậy. châu Á (2 điểm)b. Việt Nam nằm 5,0 trong đới khí hậu nào ? c. 1/2 câu (3 điểm) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu cây chè, cà 2. Kinh tế phê và cao su của 3,0 châu Á nước ta năm 2005. 1 câu (3 điểm) 3. Khu Đặc điểm địa vực Tây hình Tây Nam Á 2,0 Nam Á 1câu (2 điểm) 1,5 câu 1/2 câu 1 câu 3 câu Tổng (4 điểm) (3 điểm) (3 điểm) (10 điểm)
  7. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ HDC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 02 Môn: Địa lí – Khối 8 Ngày kiểm tra: ... / 12/ 2017 Câu Đáp án Điểm a. Đặc điểm địa hình khu vực Tây Nam Á: - Tây Nam Á rộng trên 7 triệu km 2, là một khu vực nhiều núi 0,5đ và cao nguyên. - Phía Đông Bắc có các dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải 0,5đ Câu 1 nối hệ thống An-pi với hệ thống Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn 2 điểm nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I-ran. - Phía Tây Nam là sơn nguyên A-rap chiếm toàn bộ diện tích 0,5đ của bán đảo A-rap. - Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà được phù sa của hai con sông 0,5đ Ti-grơ và Ơ-phrát bồi đắp. a. Các đới và kiểu khí hậu của châu Á: - Đới khí hậu cực và cận cực. 0,25đ - Đới khí hậu ôn đới: Kiểu ôn đới lục địa, kiểu ôn đới gió mùa 0,5đ và kiểu ôn đới hải dương. - Đới khí hậu cận nhiệt: Kiểu cận nhiệt địa trung hải, kiểu cận 0,5đ nhiệt gió mùa, kiểu cận nhiệt lục địa và kiểu núi cao. - Đới khí hậu nhiệt đới: Kiểu nhiệt đới khô và kiểu nhiệt đới 0,5đ gió mùa. Câu 2 - Đới khí hậu xích đạo. 0,25đ 5 điểm b. Châu Á có các đới và kiểu khí hậu: - Lãnh thổ châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo 0,75đ nên châu Á có nhiều đới khí hậu. - Mặt khác, một số đới lại chia ra nhiều kiểu do lãnh thổ rất 0,75đ rộng, các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. - Ngoài ra, trên các núi và sơn nguyên cao khí hậu còn thay đổi 0,75đ theo chiều cao. * Việt Nam nằm trong môi trường nhiệt đới. 0,75đ a. Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng quy tắc biểu đồ tròn. 1,5đ - Ghi đầy đủ các số liệu trên biểu đồ, có chú giải, tên biểu đồ. 0,75đ - Trình bày sạch đẹp, khoa học. 0,25đ Câu 3 3 điểm b. Nhận xét: - Cây cà phê và cao su chiếm diện tích khá lớn, lần lượt là 0,25đ 45,1% và 43,8%. Nhất là cây cà phê có diện tích tăng nhanh. - Cây chè chiếm diện tích nhỏ nhất (11,1%), có xu hướng giảm. 0,25đ