Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 9 (Đề 1+2) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ma Quai (Có đáp án + Ma trận)

doc 8 trang Bích Hường 13/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 9 (Đề 1+2) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ma Quai (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_dia_ly_lop_9_de_1_2_nam_hoc_2017_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Địa lý Lớp 9 (Đề 1+2) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ma Quai (Có đáp án + Ma trận)

  1. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 01 Môn: Địa lí – Khối 9 Ngày kiểm tra: 14 / 12/ 2017 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm): a. Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta ? b. Nêu những thế mạnh về kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ ? Câu 2 (3 điểm): a. Tại sao giải quyết vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ? b. Hãy đưa ra một số giải pháp để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta ? Câu 3 (3 điểm): Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng. (Đơn vị: %) Năm 1995 2002 Ngành Nông – lâm – ngư nghiệp 30,7 20,1 Công nghiệp – xây dựng 26,6 36,0 Dịch vụ 42,7 43,9 Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu ngành kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 1995 và 2002. (Đề gồm 03 câu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Môn: Địa lí 9 – Đề số 01 Mức độ Chủ đề Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng a. Tại sao giải quyết vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta. 1. Địa lí b. Hãy đưa ra 3 dân cư một số giải pháp để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta. 1 câu (3 điểm) Kể tên các ngành 2. Địa lí công nghiệp trọng kinh tế điểm của nước ta 2 1/2 câu (2 điểm) Thế mạnh về Vẽ biểu đồ tròn kinh tế của thể hiện cơ cấu Trung du và ngành kinh tế của 3. Sự phân miền núi Bắc Bộ. vùng Đồng bằng hóa lãnh sông Hồng năm 5 thổ 1995 và 2002. 1 câu 1/2 câu (3 điểm) (2 điểm) 1 câu 1 câu 1 câu 3 câu Tổng (4 điểm) (3 điểm) (3 điểm) (10 điểm)
  3. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 01 Môn: Địa lí – Khối 9 Ngày kiểm tra: / 12/ 2017 Câu Đáp án Điểm a. Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta: - Khai thác nhiên liệu. 0,25đ - Điện. 0,25đ - Cơ khí, điện tử. 0,25đ - Hóa chất. 0,25đ - Vật liệu xây dựng. 0,25đ - Chế biến lương thực thực phẩm. 0,25đ - Dệt may. 0,25đ - Các ngành công nghiệp khác. 0,25đ b. Những thế mạnh kinh tế của vùng Trung du và miền núi Câu 1 Bắc Bộ: (4 điểm) - Tiểu vùng Đông Bắc: + Khai thác khoáng sản: Than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bô xít, apatit, 0,25đ pirit, đá xây dựng, ... + Phát triển nhiệt điện (Uông Bí,...) 0,25đ + Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. 0,25đ + Du lịch sinh thái: Sa Pa, hồ Ba Bể, 0,25đ + Kinh tế biển: Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch vịnh Hạ Long. 0,25đ - Tiểu vùng Tây Bắc: + Phát triển thủy điện (thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La 0,25đ trên sông Đà), ... + Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm. 0,25đ + Chăn nuôi gia súc lớn (cao nguyên Mộc Châu). 0,25đ a. Giải quyết vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta là do: - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển, 0,5đ tạo sức ép lớn về giải quyết việc làm. - Đặc điểm mùa vụ ở nông thôn; sự phát triển ngành nghề còn 0,5đ Câu 2 hạn chế, nên thời gian làm việc của lao động ở nông thôn còn (3 điểm) thấp, chiếm tỉ lệ 77,7% thời gian lao động trong năm (năm 2003). - - Khu vực thành thị có tỉ lệ thất nghiệp cao, khoảng 6%. 0,5đ b. Giải pháp: - Phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng. 0,5đ - Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn. Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở thành thị. 0,5đ - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, hướng nghiệp, dạy nghề. 0,5đ
  4. * Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ hình tròn, đúng mỗi biểu đồ được 1 đ. 2đ Câu 3 - Điền số liệu trong mỗi thành phần. 0,25đ (3 điểm) - Lập bảng chú giải. 0,25đ - Ghi đúng tên biểu đồ. 0,25đ - Biểu đồ đảm bảo tính thẩm mĩ, khoa học. 0,25đ
  5. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 02 Môn: Địa lí – Khối 9 Ngày kiểm tra: 14 / 12/ 2017 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm): a. Trình bày đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta ? b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi gì cho phát triển kinh tế - xã hội ? Câu 2 (3 điểm): a. Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường châu Á – Thái Bình Dương ? b. Tại sao nói Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất cả nước ? Câu 3 (3 điểm): Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế của nước ta năm 2002. (Đơn vị: %) Ngành Nông- lâm Công nghiệp Dịch vụ Năm - ngư nghiệp - xây dựng 2002 23,0 38,5 38,5 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của nước ta năm 2002. Nhận xét ? (Đề thi gồm 03 câu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
  6. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Môn: Địa lí 9 – Đề số 02 Mức độ Chủ đề Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng 1. Địa lí lao động ở 2 dân cư nước ta ½ câu (2 điểm) a. Vì sao nước ta Vẽ biểu đồ tròn buôn bán nhiều thể hiện cơ cấu nhất với thị trường kinh tế của nước châu Á – Thái Bình ta năm 2002. Dương. Nhận xét. 2. Địa lí b. Tại sao nói Hà 1 câu kinh tế Nội và Thành phố (3 điểm) 6,0 Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất cả nước. 1 câu (3 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng 3. Sự phân Đồng bằng hóa lãnh sông Hồng có 2 thổ những thuận lợi gì cho phát triển kinh tế - xã hội. 1/2 câu (2 điểm) 1 câu 1 câu 1 câu 3 câu Tổng (4 điểm) (3 điểm) (3 điểm) (10 điểm)
  7. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ HDC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 02 Môn: Địa lí – Khối 9 Ngày kiểm tra: / 12/ 2017 Câu Đáp án Điểm a. Đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta: - Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh. Bình 0,5đ quân mỗi năm nước ta có thêm hơn một triệu lao động. - Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong hoạt 0,5đ động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. - Người lao động nước ta còn hạn chế về thể lực và trình độ 0,5đ chuyên môn. * Sử dụng lao động: Cơ cấu sử dụng lao động trong các 0,5đ Câu 1 ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực. Giamr dần tỉ (4 điểm) lệ lao động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp; tăng dần tỉ lệ lao động trong các lĩnh vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội: - Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi 0,5đ cho thâm canh lúa nước. - Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. 0,5đ - Một số khoáng sản có giá trị đáng kể: đá vôi, than nâu, khí 0,5đ tự nhiên, ... - Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng - đánh bắt 0,5đ thủy sản, di lịch, .... a. Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường châu Á - Thái Bình Dương vì: - Khu vực châu Á - Thái Bình Dương là khu vực địa lí gần 0,5đ Việt Nam. - Là khu vực đông dân và có tốc độ phát triển khá nhanh. 0,5đ b. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm Câu 2 dịch vụ lớn và đa dạng nhất cả nước vì: (3 điểm) - Có vị trí đặc biệt thuận lợi: Là hai đầu mối giao thông vận 0,5đ tải, viễn thông lớn nhất cả nước. - Tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, 0,5đ các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu. - Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, nghệ thuật đều 0,5đ phát triển mạnh. - Là hai thành phố đông dân nhất nước ta. 0,5đ
  8. * Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ hình tròn, chia tỉ lệ tương đối chính xác. 1,5đ - Điền số liệu trong mỗi thành phần. 0,25đ - Lập bảng chú giải. 0,25đ - Ghi đúng tên biểu đồ. 0,25đ Câu 3 (3 điểm) - Biểu đồ đảm bảo tính thẩm mĩ, khoa học. 0,25đ * Nhận xét: - Ngành nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất 0,25đ (23%), có xu hướng giảm. - Ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng 0,25đ khá cao (38,5%), có xu hướng tăng, phản ánh kinh tế chuyển biến theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.