Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Ngữ văn Lớp 6 (Đề 1 + 2) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ma Quai (Có đáp án + Ma trận)

doc 6 trang Bích Hường 13/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Ngữ văn Lớp 6 (Đề 1 + 2) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ma Quai (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_ngu_van_lop_6_de_1_2_nam_hoc_2017_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Ngữ văn Lớp 6 (Đề 1 + 2) - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ma Quai (Có đáp án + Ma trận)

  1. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 01 Môn: Ngữ văn – Khối 6 Ngày kiểm tra: / 12/ 2017 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Phần I: Đọc - hiểu (5 điểm) Câu 1 (2,5 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước”. (SGK Ngữ văn 6, tập 1) a) Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào ? Văn bản đó thuộc thể loại gì ? b) Xác định từ láy trong đoạn văn trên ? c) Xác định cụm danh từ trong câu in đậm trên ? Câu 2 (2,5 điểm): a) Chi tiết thần kì “niêu cơm thần” trong truyện cổ tích Thạch Sanh có ý nghĩa gì ? b) Trong phần kết thúc truyện cổ tích Thạch Sanh, mẹ con Lí Thông phải chết, còn Thạch Sanh thì được kết hôn cùng công chúa và lên ngôi vua. Qua cách kết thúc này, tác giả muốn thể hiện tư tưởng gì ? Phần II: Làm văn (5 điểm) Câu 3: Kể về người mẹ thân yêu của em. (Đề gồm 03 câu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Ngữ văn 6 – Đề số 01 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng Tên thấp cao chủ đề Chủ đề 1: - Chỉ ra được Nêu ý nghĩa Nhận xét tư Đọc - hiểu tên văn bản, của một số tưởng, thái (Văn bản tên thể loại. chi tiết tiêu độ, tình cảm, + Tiếng - Xác định biểu trong cảm xúc, ... Việt) từ láy, cụm văn bản đã của tác giả danh từ học trong đoạn văn Số câu: 1 1/2 1/2 2 Số điểm: 2,5 2,0 0,5 5 Tỷ lệ %: 25% 20% 5% 50% Chủ đề 2: - Viết bài Phần văn. làm văn (Tự sự) Số câu 1 1 Số điểm 5 5 Tỉ lệ % 50% 50% TS câu: 1 1/2 1/2 1 3 TS điểm: 2,5 2,0 0,5 5 10 Tỷ lệ %: 25% 20 % 5 % 50 % 100 %
  3. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ HDC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 01 Môn: Ngữ văn – Khối 6 Ngày kiểm tra: / 12/ 2017 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề) Câu Nội dung Điểm Phần I: Đọc – hiểu (5 điểm) a) - Đoạn văn trích từ văn bản: Sơn Tinh Thủy Tinh. 0,25 - Văn bản thuộc thể loại: Truyền thuyết. 0,5 b) Từ láy: đùng đùng, cuồn cuộn, lềnh bềnh. 0,75 1 c) Cụm danh từ: (2.5 điểm) - Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một 0,5 biển nước. - Một biển nước. 0,5 a, Ý nghĩa: - Niêu cơm thần tượng trưng cho lòng nhân đạo, tư 1 2 tưởng yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta. (2.5 điểm) - Thể hiện ước mơ của nhân dân ta về một cuộc sống 1 ấm no, đầy đủ. b, Thể hiện tư tưởng: Ác giả ác áo, ở hiền gặp lành. 0,5 Phần II: Làm văn (5 điểm) 3 * Hình thức: Bài viết có đủ bố cục 3 phần (mở bài, 0,5 (5 điểm) thân bài, kết bài) bài viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, khoa học. * Nội dung: Mở bài: Giới thiệu về mẹ của em. 0,5 Thân bài: - Kể được đặc điểm (vóc dáng) riêng về người mẹ. 0,5 - Tính tình của mẹ. 0,5 - Công việc hàng ngày của mẹ. 0,5 - Sở thích, sở trường của mẹ. 0,5 - Tình cảm và sự yêu thương chăm sóc của mẹ đối với 1 em và các thành viên trong gia đình. - Tình cảm mà em dành cho mẹ. 0,5 Kết bài: Suy nghĩ của em về hình ảnh người mẹ 0,5 thân yêu.
  4. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 02 Môn: Ngữ văn – Khối 6 Ngày kiểm tra: / 12/ 2017 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI Phần I: Đọc - hiểu (5 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp”. (Theo Minh Hạnh và Phan Hồng Sơn) Câu 1: Cho biết đoạn văn trên được trích từ văn bản nào, nêu thể loại của văn bản đó ? Câu 2: Xác định động từ và tính từ trong đoạn văn trên ? Câu 3: a) Giải thích vì sao “Ếch” vẫn quen thói cũ ? b) Qua kết cục của “Ếch” tác giả muốn thể hiện tư tưởng gì ? Phần II: Làm văn (5 điểm) Câu 4: Kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến. (Đề gồm 04 câu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
  5. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Ngữ văn 6 – Đề số 02 Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng Cộng Tên hiểu thấp thấp chủ đề Chủ đề 1: - Chỉ ra được Giải thích Nhận xét tư Đọc - hiểu tên văn bản, tâm lí tưởng, thái (Văn bản tên thể loại, nhân vật. độ, tình cảm, + Tiếng phương thức cảm xúc của Việt) biểu đạt. tác giả. - Xác định được động từ và tính từ trong đoạn văn. Số câu: 2 1/2 1/2 3 Số điểm: 2,5 2 0,5 5 Tỷ lệ %: 25% 20% 5% 50% Chủ đề 2: Viết bài văn Phần làm tự sự văn Số câu 1 1 Số điểm 5 5 Tỉ lệ % 50% 50% TS câu: 2 1/2 1/2 1 4 TS điểm: 2,5 2,0 0,5 5 10 Tỷ lệ %: 25% 20% 5% 50% 100%
  6. PHÒNG GD&ĐT SÌN HỒ HDC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MA QUAI NĂM HỌC 2017 – 2018 ĐỀ SỐ 02 Môn: Ngữ văn – Khối 6 Ngày kiểm tra: / 12/ 2017 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề) Câu Nội dung Điểm Phần I: Đọc – hiểu (5 điểm) 1 - Đoạn văn trích từ văn bản “Ếch ngồi đáy giếng”. 0,25 (0,5điểm) - Văn bản thuộc thể loại: Truyện ngụ ngôn 0,25 2 - Động từ: đi, cất, kêu, đưa, nhìn, giẫm, bẹp. 1,5 (2 điểm) - Tính từ: nhâng nháo, nghênh ngang. 0,5 a) Ếch quen thói cũ vì: - Ếch sống trong giếng quá lâu, tự cho mình là một vị 1 chúa tể nên chẳng coi ai ra gì. 3 - Ếch chưa tiếp xúc với thế giới bên ngoài cho nên tầm 1 (2.5 điểm) nhìn hạn hẹp, nông cạn điều đó đã trở thành thói quen, tật xấu. b) Nếu hiểu biết nông cạn mà lại huênh hoang, chủ quan, 0.5 kiêu ngạo thì sẽ nhận lấy hậu quả. Phần II: Làm văn (5 điểm) * Hình thức: Bài viết có đủ bố cục 3 phần mở bài, 0,5 thân bài, kết bài. Bài văn rõ ràng, trình bày sạch sẽ, khoa học. * Nội dung: Mở bài: Giới thiệu thầy hoặc cô giáo mà em quý mến. 0,5 Thân bài: 4 - Miêu tả đôi nét về thầy hoặc cô giáo mà em quý mến 1 (5 điểm) (tuổi tác, vóc dáng, khuôn mặt, cách ăn mặc, ). - Kể về tính tình, tính cách của thầy hoặc cô giáo (cách cư 1,5 xử với thầy cô khác, với phụ huynh, với học sinh). - Kỉ niệm sâu sắc nhất giữa em và thầy hoặc cô giáo đó là 1 gì ? Kết bài: Nêu cảm nghĩ về thầy hoặc cô giáo. 0,5