Đề ôn tập cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Chân trời sáng tạo
Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp
a) d hoặc r, gi
A. ...án cá B. …ao thừa C. …ễ …ãi D. …ảng bài E. vào …a
G. tác …ụng H. …ao nhau I. …ễ cây K. …ạy học L. lạc …ang
b) l hoặc n
A. ...ọ mắm B. ...ổi dậy C. ...ết na D. ...iềm vui E. ...ấp ...ửng
G. náo ...ức H. ...ung linh I. ...úa nếp K. ...ức nở L. núi ...ở
a) d hoặc r, gi
A. ...án cá B. …ao thừa C. …ễ …ãi D. …ảng bài E. vào …a
G. tác …ụng H. …ao nhau I. …ễ cây K. …ạy học L. lạc …ang
b) l hoặc n
A. ...ọ mắm B. ...ổi dậy C. ...ết na D. ...iềm vui E. ...ấp ...ửng
G. náo ...ức H. ...ung linh I. ...úa nếp K. ...ức nở L. núi ...ở
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_va_tieng_viet_lop_2_sach_ch.doc
Nội dung text: Đề ôn tập cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Chân trời sáng tạo
- ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ 1 LỚP 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1, Tìm những từ chỉ sự vật trong các từ sau: quần áo, dòng suối, tươi non, viết, sư tử, đỏ chót, mây, hiền lành, xấu xí. 2, Đặt 1 câu với 1 từ chỉ sự vật vừa tìm được. 3, Câu nào được viết theo mẫu: Ai - là gì? ▪ Minh là người con ngoan. ▪ Bạn Nam làm việc say sưa. ▪ Em là học sinh lớp 3. ▪ Bàn tay em bé mũm mĩm, trắng hồng. ▪ Chiếc áo này đẹp quá! 4, Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 3. 5, Tìm những từ chỉ hoạt động trong các từ sau: xinh, gió, cây, hát, ru, bàn, học sinh, xinh xắn, làm, ngoan, hiền, bút. 6, Đặt 1 câu với 1 từ chỉ hoạt động vừa tìm được. 7, Câu nào được viết theo mẫu: Ai - làm gì? ▪ Cô giáo đang giảng bài. ▪ Nam rất chăm làm việc nhà. ▪ Chim sơn ca hót véo von. ▪ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. ▪ Mái tóc của mẹ bay bay theo gió. 8, Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “làm gì?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 7. 9, Tìm những từ chỉ đặc điểm trong các từ sau: xinh, cây, hát, bàn học, học sinh, xinh xắn, làm, ngoan ngoãn, hiền lành, cặp sách, thông minh, giáo viên. 10, Đặt 1 câu với 1 từ chỉ đặc điểm vừa tìm được. 11, Câu nào được viết theo mẫu: Ai - thế nào? ▪ Minh rất chăm chỉ. ▪ Bạn Nam làm việc rất chăm chỉ. ▪ Mai Hoa là một học sinh ngoan. ▪ Các loài vật trong rừng vội vã tìm nơi ẩn nấp. ▪ Loáng một cái, mây xám ào ạt phủ kín bầu trời.
- - Có! Mẹ mua rất nhiều quà cho chị em con Thế con làm xong việc mẹ giao chưa Hà buồn thiu: - Con chưa làm xong mẹ ạ 19. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: - Sư tử hổ linh dương là những loài động vật hoang dã. - Đến trường chúng em được học tập vui chơi thỏa thích. - Mùa hè trời nóng như đổ lửa. - Trong tháng này bạn Lan bạn Huệ bạn Hồng được cô giáo tuyên dương trước tập thể lớp vì có sự tiến bộ vượt bậc trong học tập. - Hôm qua tôi được mẹ lai tới trường. 20. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng 1. Cặp từ nào dưới đây là từ cùng nghĩa Chăm chỉ - giỏi giang Chăm chỉ - siêng năng Ngoan ngoãn – siêng năng 2. Dòng nào gồm các từ chỉ hoạt động Tươi, đẹp, hồng, khôn, trung thực. Thầy, bạn, nông dân, công nhân, bác sĩ. Cười, chơi, đọc, dọn dẹp, luyện tập. 3. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì? Thầy giáo lớp em là giáo viên giàu kinh nghiệm. Bài dạy của thầy rất sinh động. Trong giờ học, thầy thường tổ chức các hoạt động 4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ. Cò là học sinh giỏi nhất lớp. Cò đọc sách trên ngọn tre. 5. Dòng ghi đúng bộ phận câu trả lời câu hỏi là gì? trong câu “Thiếu nhi là măng non của đất nước” là măng non của đất nước măng non của đất nước là măng non thiếu nhi CHÍNH TẢ Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp a) d hoặc r, gi A. án cá B. ao thừa C. ễ ãi D. ảng bài E. vào a G. tác ụng H. ao nhau I. ễ cây K. ạy học L. lạc ang b) l hoặc n A. ọ mắm B. ổi dậy C. ết na D. iềm vui E. ấp ửng G. náo ức H. ung linh I. úa nếp K. ức nở L. núi ở c) ch hoặc tr
- TOÁN Bài 1: a) Viết các số sau 5 chục 7 đơn vị: 2 chục 9 đơn vị: 8 chục 1 dơn vị: Chín mươi tư: Ba mươi mốt: Bốn mươi hai đề-xi- mét: Mười bốn lít: Sáu mươi hai mét: b) Đọc các số sau: 25: 37: 49: 100: 67 dm: 45 l: Bài 2: Viết các số sau: 23, 12, 35, 86, 47, 90 a) Theo thứ tự giảm dần: b) Theo thứ tự tăng dần: Bài 3: Điền số vào bảng sau Số liền trước Số ở giữa Số liền sau 81 100 40 59 99 66 Bài 4: Điền dấu (>,<,=) vào chỗ chấm 58 85 100 99 + 1 65- 56 19 48 + 32 32 + 49 38 41 23 + 39 72 87 93 – 6 23 + 15 15 + 25
- c) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. Chấm thêm 1 điểm trên đường thẳng để có 3 điểm thẳng hàng. Viết tên 3 điểm thẳng hàng em vừa vẽ. c) Vẽ đường thẳng đi qua 3 điểm d) Dùng thước thẳng và bút nối 3 điểm thẳng hàng rồi viết theo mẫu: là ba điểm thẳng hàng. • • là ba điểm thẳng hàng. • • • là ba điểm thẳng hàng. • • là ba điểm thẳng hàng. e)*Trong hình vẽ bên: Có: đoạn thẳng A B Đó là các đoạn thẳng D Có đường thẳng Đó là các đường thẳng: C Có ba điểm thẳng hàng là: E Bài 11: Đếm hình rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm a) Có hình chữ nhật b) Có hình chữ nhật c) Có hình tam giác Có hình tứ giác
- c) Kẻ thêm một đoạn thẳng để hình bên có 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác và 2 hình tứ giác Kẻ thêm một đoạn thẳng để hình dưới đây có 3 hình tứ giác Bài 13:Giải toán có lời văn 1.Một dàn đu quay có 30 ghế ngồi. Một dàn đu quay khác có 45 ghế ngồi. Hỏi cả hai dàn đu quay có bao nhiêu ghế ngồi 2.Huy có 34 viên bi. Bình có nhiều hơn Huy 9 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi. 3.Bạn Đông cao 95m. Bạn Tây thấp hơn bạn Đông 6cm. Hỏi bạn Tây cao bao nhiêu xăng-ti-mét
- 8.Đố em: Bác Tám lùa một đàn vịt đi chăn, đến một cánh đồng thì 25 con vịt chạy xuống nhặt thóc, còn lại 13 con vịt cứ đứng mãi trên bờ. Hỏi lúc đầu bác Tám lùa bao nhiêu con vịt đi chăn 9.Cành trên có 19 quả chanh, Cành dưới có nhiều hơn cành trên 3 quả chanh. Hỏi: a) Cảnh dưới có mấy quả chanh? b) Cả hai cành có bao nhiêu quả chanh? Tông của hai số là 42, số hạng thứ nhất là 25. Hỏi số hạng thứ hai là bao nhiêu 10.Cô giáo có 72 quyển vở. Sau khi phát cho học sinh một số quyển vở cô còn 38 quyển vở. Hỏi cô giáo đã phát cho học sinh bao nhiêu quyển vở? 11.Sợi dây thứ nhất dài 5dm. Sợi dây thứ hai dài hơn sợi dây thư nhất 37cm. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
- 3. Tìm tổng( hiệu): - Tìm tổng của số nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau và số liền trước của 25 - Tìm hiệu của số nhỏ nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. - Trong một phép trừ có hiệu bằng số bị trừ và số bị trừ hơn số trừ 27 đơn vị. Hỏi số trừ sẽ bằng bao nhiêu ? Hãy viết phép trừ đó ? 4. Tìm tổng ( hiệu mới): - Một phép cộng có tổng là 25. Tổng của phép cộng đó sẽ thay đổi như thế nào nếu tăng số hạng thứ nhất lên 7 đơn vị? - Một phép cộng có tổng là 65. Tổng của phép cộng đó sẽ thay đổi như thế nào nếu số hạng thứ hai giảm đi 19 đơn vị? - Một phép trừ có hiệu là 34. Hiệu của phép trừ đó sẽ thay đổi như thế nào nếu tăng số bị trừ lên 7 đơn vị? - Một phép trừ có hiệu là 34. Hiệu của phép trừ đó sẽ thay đổi như thế nào nếu số bị trừ giảm đi 7 đơn vị? - Một phép trừ có hiệu là 56. Hiệu của phép trừ đó sẽ thay đổi như thế nào nếu tăng số trừ lên 7 đơn vị? Một phép trừ có hiệu là 56. Hiệu của phép trừ đó sẽ thay đổi như thế nào nếu số trừ giảm đi 7 đơn vị?