Đề ôn tập cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức
3, Câu nào là câu giới thiệu?
Minh là người con ngoan.
Bạn Nam làm việc say sưa.
Em là học sinh lớp 3.
Bàn tay em bé mũm mĩm, trắng hồng.
Chiếc áo này đẹp quá!
4, Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 3.
Minh là người con ngoan.
Bạn Nam làm việc say sưa.
Em là học sinh lớp 3.
Bàn tay em bé mũm mĩm, trắng hồng.
Chiếc áo này đẹp quá!
4, Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 3.
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_va_tieng_viet_lop_2_sach_ke.doc
Nội dung text: Đề ôn tập cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức
- NỘI DUNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ 1 LỚP 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1, Tìm những từ chỉ sự vật trong các từ sau: quần áo, dòng suối, tươi non, viết, sư tử, đỏ chót, mây, hiền lành, xấu xí. 2, Đặt 1 câu với 1 từ chỉ sự vật vừa tìm được. 3, Câu nào là câu giới thiệu? ▪ Minh là người con ngoan. ▪ Bạn Nam làm việc say sưa. ▪ Em là học sinh lớp 3. ▪ Bàn tay em bé mũm mĩm, trắng hồng. ▪ Chiếc áo này đẹp quá! 4, Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 3. 5, Tìm những từ chỉ hoạt động trong các từ sau: xinh, gió, cây, hát, ru, bàn, học sinh, xinh xắn, làm, ngoan, hiền, bút. 6, Đặt 1 câu với 1 từ chỉ hoạt động vừa tìm được. 7, Câu nào là câu nêu hoạt động? ▪ Cô giáo đang giảng bài. ▪ Nam rất chăm làm việc nhà. ▪ Chim sơn ca hót véo von. ▪ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. ▪ Mái tóc của mẹ bay bay theo gió. 8, Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “làm gì?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 7. 9, Tìm những từ chỉ đặc điểm trong các từ sau: xinh, cây, hát, bàn học, học sinh, xinh xắn, làm, ngoan ngoãn, hiền lành, cặp sách, thông minh, giáo viên. 10, Đặt 1 câu với 1 từ chỉ đặc điểm vừa tìm được. 11, Câu nào là câu nêu đặc điểm? ▪ Minh rất chăm chỉ. ▪ Bạn Nam làm việc rất chăm chỉ. ▪ Mai Hoa là một học sinh ngoan. ▪ Các loài vật trong rừng vội vã tìm nơi ẩn nấp. ▪ Loáng một cái, mây xám ào ạt phủ kín bầu trời.
- - Có! Mẹ mua rất nhiều quà cho chị em con Thế con làm xong việc mẹ giao chưa Hà buồn thiu: - Con chưa làm xong mẹ ạ 19. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: - Sư tử hổ linh dương là những loài động vật hoang dã. - Đến trường chúng em được học tập vui chơi thỏa thích. - Mùa hè trời nóng như đổ lửa. - Trong tháng này bạn Lan bạn Huệ bạn Hồng được cô giáo tuyên dương trước tập thể lớp vì có sự tiến bộ vượt bậc trong học tập. - Hôm qua tôi được mẹ lai tới trường. 20. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng 1. Cặp từ nào dưới đây là từ cùng nghĩa Chăm chỉ - giỏi giang Chăm chỉ - siêng năng Ngoan ngoãn – siêng năng 2. Dòng nào gồm các từ chỉ hoạt động Tươi, đẹp, hồng, khôn, trung thực. Thầy, bạn, nông dân, công nhân, bác sĩ. Cười, chơi, đọc, dọn dẹp, luyện tập. 3. Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động? Thầy giáo lớp em là giáo viên giàu kinh nghiệm. Bài dạy của thầy rất sinh động. Trong giờ học, thầy thường tổ chức các hoạt động 4. Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ. Cò là học sinh giỏi nhất lớp. Cò đọc sách trên ngọn tre. 5. Dòng ghi đúng bộ phận câu trả lời câu hỏi là gì? trong câu “Thiếu nhi là măng non của đất nước” là măng non của đất nước măng non của đất nước là măng non thiếu nhi CHÍNH TẢ Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp a) d hoặc r, gi A. án cá B. ao thừa C. ễ ãi D. ảng bài E. vào a G. tác ụng H. ao nhau I. ễ cây K. ạy học L. lạc ang b) l hoặc n A. ọ mắm B. ổi dậy C. ết na D. iềm vui E. ấp ửng G. náo ức H. ung linh I. úa nếp K. ức nở L. núi ở c) ch hoặc tr A. âu báu B. âu cày C. ậu nước D. èo tường E. ân thật
- Bài 5: Đặt tính rồi tính 56 + 3 47 + 38 75 + 19 83 – 35 41 – 24 72 – 68 36 + 9 32 + 18 14 + 87 100 – 23 Bài 6: Tìm 1 số biết rằng lấy số đó trừ 5 rồi trừ tiếp 3 thì được kết quả là 9. Bài 7: Điền số vào chỗ chấm a) 1 ngày có giờ c) 1 giờ chiều còn gọi là giờ b) 24 giờ trong 1 ngày được tính từ giờ 4 giờ chiều còn gọi là giờ đêm hôm trước đến giờ đêm hôm sau 7 giờ tối còn gọi là giờ 20 giờ còn gọi là giờ tối 23 giờ còn gọi là giờ đêm 17 giờ còn gọi là giờ chiều d) Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ số kim dài chỉ số e) 1 tuần lễ = ngày Lúc 13 giờ kim ngắn chỉ số kim dài chỉ số 2 tuần lễ = ngày Lúc 20 giờ kim ngắn chỉ số kim dài chỉ số 1 ngày = giờ Lúc 7 giờ tối kim ngắn chỉ số kim dài chỉ số 2 ngày = giờ Bài 8:a) Vẽ đoạn thẳng MN dài 1dm 2cm b) Vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm
- Bài 9: Đếm hình rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm a) Có hình chữ nhật b) Có hình chữ nhật c) Có hình tam giác Có hình tứ giác d) Có hình tam giác Có hình tứ giác e) Có hình tam giác Có hình tứ giác g) Có hình tam giác Có hình tứ giác h. Có hình tam giác Có hình tứ giác Có hình chữ nhật
- 2.Huy có 34 viên bi. Bình có nhiều hơn Huy 9 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi. 3.Bạn Đông cao 95m. Bạn Tây thấp hơn bạn Đông 6cm. Hỏi bạn Tây cao bao nhiêu xăng-ti-mét 4.Đoạn thẳng AB dài 63cm. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB 70cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 5.Bố mua 28l xăng để dùng cho xe máy. Bố đã dùng hết 19l xăng. Hỏi còn lại bao nhiêu lít xăng.
- 10.Cô giáo có 72 quyển vở. Sau khi phát cho học sinh một số quyển vở cô còn 38 quyển vở. Hỏi cô giáo đã phát cho học sinh bao nhiêu quyển vở? 11.Sợi dây thứ nhất dài 50cm. Sợi dây thứ hai dài hơn sợi dây thư nhất 37cm. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 12.Ông 63 tuổi. Ông hơn bà 5 tuổi, Hỏi bà bao nhiêu tuổi? Bài 16: Một số bài toán nâng cao: 1. Tính nhanh: 1 + 3 + 5 + 7 + 9= 2 + 4 + 6 + 8 = 13 + 24 + 17 + 76 = 2.Tìm số a) Số lớn nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó là 15 là: Viết tất cả các số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của nó là 3: Tìm một số biết số đó trừ đi 27 rồi cộng với 35 thì được 63: Tìm một số biết số đó trừ đi 13 rồi lại trừ đi 54 thì được 27: Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là::
- - Một phép trừ có hiệu là 34. Hiệu của phép trừ đó sẽ thay đổi như thế nào nếu số bị trừ giảm đi 7 đơn vị? - Một phép trừ có hiệu là 56. Hiệu của phép trừ đó sẽ thay đổi như thế nào nếu tăng số trừ lên 7 đơn vị? Một phép trừ có hiệu là 56. Hiệu của phép trừ đó sẽ thay đổi như thế nào nếu số trừ giảm đi 7 đơn vị? 5. Bài toán về đại lượng( cân): - Con thỏ và con mèo cân nặng bằng con gà và con vịt, con thỏ nặng hơn con gà. Em hãy cho biết con mèo và con vịt, con nào nặng hơn? - Với một can 5l và một can 2l , làm thế nào để đong được 3l nước. - Trên đĩa cân của một cân đĩa có một túi gạo nặng 7kg.Đĩa cân bên kia có một quả cân 5kg và một túi gạo nhỏ. Cân thăng bằng. Hỏi túi gạo nhỏ nặng mấy ki-lô-gam? - Có một cân đĩa và hai quả cân loại 1kg và 5 kg. Làm thế nào cân được 4 kg gạo qua một lần cân? 6. Điền dấu + hoặc – vào ô trống để có kết quả đúng : 40 30 20 10 = 80 40 30 20 10 = 100